công thức bị động đặc biệt

Câu bị động đặc biệt là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Câu bị động nói chung và câu bị động đặc biệt nói riêng đều là những nền tảng kiến thức rất quan trọng, chúng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày cũng như các kiến Bài tập câu chủ động - câu bị động nâng cao Tài liệu học Tiếng Anh Dưới đây là bài tập câu bị động đặc biệt được tổng hợp bởi VnDoc.com, mời các bạn tham khảo. Ngoài những trường hợp tuân thủ cấu trúc câu bị động, bạn hãy lưu ý đến những cấu trúc đặc Câu bị động (Passive Voice) là một ngữ pháp cơ bản và phổ biến trong tiếng Anh mà bất cứ người học ngoại ngữ nào cũng nên nắm vững. Hôm nay Fast English sẽ cùng các bạn tìm hiểu định nghĩa, cách dùng, công thức áp dụng, các dạng và những lưu ý khi sử dụng câu bị động trong tiếng anh và bài tập áp dụng Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam quy định như sau: Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 qua ứng dụng VNelD đối với công dân đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử: bước 1: Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt Chính phủ vừa ban hành Nghị định113/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trong đó có nội dung điều chỉnh về công thức tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Trước đây, đối với hàng hóa Bởi vì thế, nhà trường xác định cần thiết phải trang bị cho người học những tài năng học tập cơ bạn dạng trong môi trường xung quanh hiện đại. Đó là rất nhiều nhóm kỹ năng như: 1/ kỹ năng nhận thức học tập; 2/ Kỹ năng cai quản học tập; 3/ Kỹ năng tiếp xúc Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. FlashcardsLearnTestMatchS1 + V1 + that + S2 + V2 +...=> It + V1 bị động + that + S2 + V2 +...=> S2 + V1 bị động + to + V2 bare nếu V2 và V1 cùng thì + to have V2 p2 nếu V2 và V1 khác thì Click the card to flip 👆1 / 15FlashcardsLearnTestMatchCreated byjan_chang_houseTerms in this set 15S1 + V1 + that + S2 + V2 +...=> It + V1 bị động + that + S2 + V2 +...=> S2 + V1 bị động + to + V2 bare nếu V2 và V1 cùng thì + to have V2 p2 nếu V2 và V1 khác thì Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiếnCCĐ S + V + O + Vbare CBĐ S + be + V3 + to + VbareVới động từ chỉ giác quan V bareCCĐ S + V + O + V-ing CBĐ S + be + V3 + V-ingVới động từ chỉ giác quan V-ingCCĐ S + make + O + VbareCBĐ S + be + made + to + VbareMAKECCĐ S + let + O + Vbare CBĐ S + be + allowed/ permitted + to + VbareLETCấu trúc 1 S + V + to V + OCCĐ S + V + to V + O CBĐ S + V + to be + V3Động từ theo sau là to V cấu trúc 1Cấu trúc 2 S + V + O1 + to V + O2 Nếu S = O2CCĐ S + V + O1 + to V + O2 CBĐ S + V + to be + V3 + by O1 Nếu S O2CCĐ S + V + O1 + to V + O2 CBĐ S + V + O2 + to be + V3 + by O1Động từ theo sau là to V cấu trúc 2Nếu S = O2CCĐ S + V + O1 + V-ing + O2 CBĐ S + V + being + V3 + by O1 Nếu S O2 CCĐ S + V + O1 + V-ing + O2 CBĐ S + V + O2 + being + V3 + by O1Động từ theo sau là V-ingCĐ S + have + sb + Vbare S + get + sb + to Vbare BĐ S + have/get + st + V3Thể nhờ bảoThể KĐ V + O S + should/must + be + V3 Let + O + be + V3 Thể PĐ Don't + V + OS + should/must + not be + V3 Don't let + O + be + V3Câu mệnh lệnh Trong tiếng Anh, câu bị động là câu mà chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động thay vì là chủ thể thực hiện hành động dụThis book has been written by some famous authors. Cuốn sách này được viết bởi rất nhiều tác giả nổi tiếng. No one likes being compared with ai thích bị so sánh với người khác. Trong hai ví dụ trên, danh từ quyển sách book và không ai no one được tác động bởi các động từ viết và so sánh. Những động từ này được viết dưới dạng “ be + past participle động từ phân từ” be written và be compared - c. Các câu có dạng động từ như vậy được gọi là câu bị động passive sentences trong tiếng Anh hoặc có một số câu bị động đặc biệt. Các cụm động từ này khi dịch sang tiếng Việt được bổ sung thêm các từ như “bị/được” trước động từ. Ví dụ Chiếc xe này được sản xuất bởi Honda. Tôi đã bị phạt bởi giáo viên của tôi. Tuy nhiên, trong tiếng Việt, loại câu này ít được sử dụng hơn và không phải bất cứ khi nào câu tiếng Việt chứa “bị/được” đều đóng vai trò câu bị động trong tiếng Anh. Ví dụ Tôi đã được đến Mỹ sai I have been gone to the US. Câu đúng I have been to the US. Để khắc phục hiểu lầm này, người học cần hiểu rõ cách dùng của câu bị động trong tiếng Anh. Định nghĩaTheo Wikipedia, câu trong tiếng Việt là “đơn vị lời nói nhỏ nhất diễn đạt một ý trọn vẹn. Xét về ngữ pháp thì câu có chủ ngữ và vị ngữ, có thể có trạng ngữ. Xét về nghĩa thì 1 câu phải có nghĩa rõ ràng.” Định nghĩa này cũng chính xác với khái niệm câu trong tiếng Anh. Như vậy, có thể hiểu đơn giản câu bao gồmChủ ngữ + Vị ngữ động từ + thành phần khác Ví dụ Yesterday, I cleaned my house. Hôm qua, tôi đã dọn dẹp nhà cửa.Chúng ta có thể phân tích câu trên thành các phần sau Chủ ngữI Vị ngữcleaned my houseTrạng ngữYesterdayTrong câu này, chủ ngữ I là chủ thể thực hiện động từ cleaned. Những câu như vậy trong tiếng anh được gọi là câu chủ động active sentences với động từ không ở dạng “be + động từ phân từ past participle”. Các cấu trúc câu bị động Lưu ý Tất cả các câu bị động khi chuyển sang câu bị động đều tuân theo nguyên tắc chung trong sơ đồ ở mục b. Các câu bị động đặc biệt có thể kể đến như sauCấu trúc bị động có nhiều hơn một tân ngữ Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật send, give, bring, buy, provide,.... Câu chủ động Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2Câu bị động1 Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữChủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ2 Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ bắt buộc có giới từ kèm theoChủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữVí dụ Câu chủ động Teachers should give students homework. Câu bị động Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ Students should be given homework by teachers. Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ bắt buộc có giới từ kèm theoHomework should be given to students. Lưu ý Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to, talk to, share with người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật think, say, report, rumor, believe,..... Câu chủ độngChủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề Câu bị động1 It + be + động từ phân từ động từ tường thuật + that + mệnh đề2 Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ động từ tường thuật + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữLưu ý cách dùng của to V và to have + động từ phân từ To V Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời hiện tại hoặc quá have + động từ phân từ Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở động từ tường thuật. Ví dụ Câu chủ động People believe that he is a famous doctor. Câu bị động It is believed that he is a famous doctor. He is believed to be a famous chủ động People rumor that he lost all his money. Câu bị động It is rumored that he lost all his money. He is rumored to have lost all his money. Cấu trúc câu bị động với have/getĐộng từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sauCâu chủ động 1 Chủ ngữ + have+ tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật. 2 Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật. Câu bị độngChủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ dụ Câu chủ động I have him fix my car. Câu bị động I have my car fixed by him. Câu chủ động I get my mom to pick up my phone. Câu bị động I get my phone picked up by my mom. Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau get + động từ phân từ Ví dụ I got invited to her wedding next week. Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.She got promoted last month. Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.Xem thêm cấu trúc câu cảm thán tiếng anhCấu trúc bị động với đại từ bất định Ở cấu trúc câu bị động đặc biệt thứ đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị độngCâu chủ động 1 Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 2 Chủ ngữ + động từ + anything. Câu bị động 1 Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 2 Nothing + be + động từ phân từ. Ví dụ Câu chủ động Nobody has received the email from the manager yet. Câu bị động The email from the manager has not been received yet. Câu chủ động We cannot do anything to help her. Câu bị động Nothing can be done to help her. Cấu trúc bị động với danh động từ và động từ nguyên thể chủ ngữ thường là danh từ chỉ ngườiCác danh động từ và động từ nguyên thể được đứng sau being và to be khi được sử dụng dưới dạng bị động trong câu Danh động từ Chủ ngữ + động từ + being + động từ phân từ + by + tân ngữĐộng từ nguyên thểChủ ngữ + động từ + to + be + động từ phân từ + by + tân ngữVí dụ Women do not like being asked about their age. Phụ nữ không thích bị hỏi về tuổi tác. Some emerging talents expect to be known by the public. Một vài tài năng mới nổi hy vọng được biết đến bởi công thêm phân biệt cách sử dụng Beside, Besides, Except, Apart fromCâu bị động của các động từ được theo sau bởi VingKhi trong câu chủ động có sự xuất hiện của các động từ V* được theo sau bởi những động từ khác dưới dạng Ving như enjoy, love, hate, like, deny, admit, dislike, mind… thì khi chuyển sang hình thức bị động sẽ phải áp dụng công thức sau đâyCâu chủ động S + V* + somebody + VingCâu bị động S + V* + somebody/something + being + V3/edVí dụ 1 Câu chủ động She doesn’t mind Peter using her laptop. Cô ấy không bận tâm việc Peter sử dụng máy tính của cô ấy.Câu bị động She doesn’t mind her laptop being used by Peter. Cô ấy không bận tâm việc máy tính của mình được sử dụng bởi Peter.Ví dụ 2Câu chủ động I like my father wearing this shirt on my birthday. Tôi thích cha tôi mặc chiếc áo này vào ngày sinh nhật của tôi.Câu bị động I like this shirt being worn by my father on my birthday. Tôi thích chiếc áo này được mặc bởi cha tôi vào ngày sinh của tôi.Xem thêm quy tắc thêm ingCâu bị động với động từ tri giác Khi trong câu chủ động có chứa các động từ chỉ tri giác V* như see, look, notice, hear,watch…thì khi chuyển sang dạng bị động sẽ được áp dụng theo công thức sau đâyCâu chủ động S + V* + somebody + Ving/ to VoCâu bị động S + be + V3/ed* + Ving/ to VoVí dụ 1 Câu chủ động I saw your mother going shopping with your sister yesterday. Tôi thấy mẹ bạn đi mua sắm với em gái bạn vào ngày hôm qua.Câu bị động Your mother was seen going shopping with your sister yesterday. Mẹ bạn được bắt gặp đang đi mua sắm với em gái bạn ngày hôm qua.Ví dụ 2Câu chủ động My manager noticed me come to the office in 15 minutes. Quản lý thông báo tôi để đến văn phòng trong vòng 15 phút.Câu bị động I was noticed to come to the office in 15 minutes by my manager. Tôi được thông báo để đến văn phòng trong vòng 15 phút bởi quản lý.Câu bị động dưới dạng mệnh lệnhKhi câu chủ động là câu mệnh lệnh, người học đặt Let đầu câu rồi mang Object đặt sau Let, sau đó thêm be hoặc not be và đổi động từ đầu câu sang V3/ed theo công thức dưới đâyCâu chủ động Don’t + Vo + OCâu bị động Don’t + let + O + be + V3/edVí dụ Câu chủ động Write down your address. Hãy viết địa chỉ của bạn.Câu bị động Let your address be written down. Hãy để địa chỉ của bạn được viết xuống.Trường hợp câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s” thì khi đổi sang dạng bị động sẽ áp dụng các công thức sau đâyCâu chủ động It’s one’s duty + to VoCâu bị động S + be supposed to + VoVí dụCâu chủ động It’s your duty to do your homework. Nhiệm vụ của bạn là làm bài tập về nhà.Câu bị động You are supposed to do your homework. Bạn có nhiệm vụ làm bài tập về nhà.Câu chủ động It’s necessary to + VoCâu bị động S + should/must + be V3/edVí dụ Câu chủ động It’s necessary to learn a new language. Thật cần thiết để học một ngôn ngữ mới.Câu bị động A new language should be learnt. Một ngôn ngữ mới nên được học.Câu bị động với động từ Make và LetKhi trong câu chủ động có chứa 2 động từ là Make và Let thì khi chuyển sang hình thức bị động sẽ được áp dụng theo các công thức như sauCâu chủ động S+ make + sb + VoCâu bị động S + be + made + to VoVí dụCâu chủ động My teacher makes us do all our homework in 3 days. Giáo viên bắt chúng tôi làm hết bài tập về nhà trong 3 ngày.Câu bị động We are made to do all our homework in 3 days. Chúng tôi bị bắt làm hết bài tập về nhà trong 3 ngày.Câu chủ động S + let + sb + VoCâu bị động Let + sb/st + be V3-ed/ be allowed to VoVí dụCâu chủ động My parents let me play video games 1 hour per day. Cha mẹ cho tôi chơi game một giờ mỗi ngày.Câu bị động I am let to play video games 1 hour per day / I am allowed to play video games 1 hour per day. Tôi được phép chơi game 1 giờ một ngày.Câu bị động với 7 động từ đặc biệtKhi trong câu chủ động có sự xuất hiện của 7 động từ bao gồm suggest , require, request, order, demand, insist và recommend thì dạng bị động của câu sẽ được biến đổi theo công thức sauCâu chủ động S + suggest/ require/ request/order/demand/insist/recommend + that + ClauseCâu bị động It + be + V3-ed of 7 verbs + that + something + to be V3/edVí dụCâu chủ động People suggest that juvenile crimes should be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones. Mọi người đề xuất rằng tội phạm vị thành niên phải chịu trách nhiệm về các hành vi phạm pháp giống như người đã trưởng thành.Câu bị động It is suggested that juvenile crimes to be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones./ It is suggested that juvenile crimes should be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones. Câu bị động với chủ ngữ giả ItVới những câu chủ động có chủ ngữ giả là “It” thì khi chuyển sang dạng bị động sẽ được áp dụng theo công thức như sauCâu chủ động It + be + adj + for somebody + to VoCâu bị động It + be + adj + for something + to be V3/edVí dụCâu chủ động It’s impossible for Jenny to complete the report this week. Jenny không thể hoàn thành bản báo cáo trong tuần này được.Câu bị động It’s impossible for the report to be completed by Jenny this week. Bản báo cáo không thể nào được hoàn thành bởi Jenny trong tuần này được.Một số tình huống không dùng bị động Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữVí dụ He talks to thể nói Himself is talked to by him. Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself” đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm myself, herself, themselves, số động từ have mang nghĩa “có” - sở hữu, belong to, lack, resemble, appear, seem, look, beVí dụ I have a cat. Câu trên không có dạng bị động sau A cat is had by có động từ chính là nội động từCác động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live không thể được dùng trong câu bị dụ He lives on this street. Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động. Tổng kếtTrên là cấu trúc câu bị động đặc biệt, với độ khó được cho là cao hơn cấu trúc câu bị động thông thường, người học cần luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng các cấu trúc câu một cách thuần thục. Tham khảo“Instrasitive”, Oxford Learner’s Dictionaries, 7/2022 [Cô Trang Anh] – Câu bị động đặc biệt[Cô Trang Anh] – Câu bị động đặc biệtCâu bị động là chủ đề ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, giúp chúng ta giao tiếp tốt hơn. Ngay sau đây hãy cùng Aten English tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng của dạng câu bị động đặc biệt động đặc biệt hay Special Passive Voice là câu có đối tượng chịu tác động từ một sự vật, hiện tượng khác chứ không trực tiếp thực hiện hành bị động đặc biệt có rất nhiều dạng cũng như thường xuyên xuất hiện trong bài thi và giao tiếp hàng ngày. Chính vì thế bài tập Passive voice dạng câu hỏi là phần kiến thức quan trọng mà bạn cần chú ý quan thức Special Passive VoiceKhi tìm hiểu bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án bạn sẽ dễ dàng nhận thấy câu bị động đặc biệt có 9 dạng cơ bản sau. Dưới đây là công thức cũng như cách dùng của từng dạng câu cụ thể trong Khóa học tiếng anh động có hai tân ngữĐây là trường hợp phổ biến nhất của câu bị động đặc biệt, trong câu sẽ xuất hiện 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián thứcS + V + O1 tân ngữ gián tiếp + O2 tân ngữ trực tiếp⇒ S + be + VpII + O2 Chủ ngữ là tân ngữ gián tiếp⇒ S + be + VpII + giới từ + O1 Chủ ngữ là tân ngữ trực tiếpVí dụ The books were given to me by my bị động có V-ingTrong câu nếu có các động từ như love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….chúng ta đều biết ngay sau đó sẽ phải điền một Ving. Tuy nhiên vấn đề là nhiều người vẫn thắc mắc không biết cấu trúc câu bị động trong trường hợp này như trúc V + Sb + Ving⇒ V + Sth/Sb + being + VpIIVí dụI love eating a lot of rice.⇒ I love a lot of rice being bị động với động từ tri giácĐộng từ tri giác là những từ được sử dụng khi muốn diễn tả nhận thức của con người về một sự vật, hiện tượng nào đó bằng các giác quan. Một số động từ tri giác hay gặp đó là see nhìn, notice chú ý, watch xem, listen nghe, look nhìn, hear nghe, feel cảm giác, touch chạm, smell ngửi thấy, taste nếm,…Cấu trúc S + V + Sb + Ving/to V-inf.⇒ S + to be + VpII + Ving/to dụ His presentation was seen in the yesterday morning by bị động képMột dấu hiệu giúp bạn dễ dàng nhận biết câu bị động kép là một số từ như believe, think, except, know…Cấu trúc S1 + V1 + that + S2 + V2Nếu V1 ở thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành.⇒ It is + V1-pII + that + S2 + V2.⇒ S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2.⇒ S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V1 ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.⇒ It was + V1-pII + that + S2 + V2.⇒ S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể.⇒ S2 + was/were + V1-pII + to + have + dụ Many people say she is a hard worker. Nhiều người nói rằng cô ấy là một nhân viên chăm chỉ.⇒ It’s said that she’s a hard worker.⇒ She is said to be a hard bị động với câu mệnh lệnhCấu trúcIt’s one’s duty/ necessary to + Vnm.⇒ S + to be + supposed to + V-inf⇒ S + must/should + be + V2/edS +V + O, please!⇒ S + must/should + be + V2/edVí dụ Open the door, please!⇒ The door should be bị động với cấu trúc Nhờ ai đó làm gìVới bài tập Bài tập Passive voice dạng câu hỏi này thường xuất hiện hai động từ là have và trúcS + have + sb + V⇒ S + have + sth + V2/ + get + sb + to + V⇒ S + get + sth + dụI have my friend to teach me math.⇒ I have the math teached by my bị động với make và letCấu trúcS + make + sb + V-inf⇒ S + to be + made + to + V-infS + let + sb + V-inf⇒ Let + sb/sth + be V2/ed = be allowed to V-infVí dụ They make me finish tasks alone. Họ bắt tôi hoàn thành nhiều nhiệm vụ một mình.⇒ I am made to finish tasks trúc bị động với động từ đặc biệtTrong các Bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án có xuất hiện 7 động từ đặc biệt suggest, request, require, order, insist, demand, recommend…Cấu trúc S + suggest/require/… + that + S + should + V-inf + O.⇒ It + be + VpII of 7 verbs + that + something + be + động với chủ ngữ giả ItCấu trúc It + to be + adj + for somebody + to V + to do something.⇒ It + to be + adj + for something + to be doneVí dụIt is easy for us to complete the new project by next Sunday. Việc hoàn thành dự án mới vào thứ hai tuần tới là một điều không thể với chúng tôi.⟶ It is easy for the new project to be completed by next đây là toàn bộ cấu trúc bị động đặc biệt mà bạn cần ghi nhớ. Đây là những kiến thức cơ bản sẽ giúp bạn đạt số điểm cao trong các bài thi tiếng thêm Các dạng so sánh hơn của trạng từ tại đây. Câu bị động Passive Voice là chủ điểm kiến thức ngữ pháp khá quan trọng khi học tiếng Anh. Ngoài các dạng cơ bản thường gặp của câu bị động, trong quá trình học chúng ta có thể phải “va chạm” với một số cấu trúc câu bị động đặc biệt của phần này. Trong bài viết hôm nay, LangGo sẽ cung cấp cho các bạn tất tần tật các dạng bị động đặc biệt cũng như bài tập luyện tập đi kèm để bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động. Bài viết sẽ giới thiệu đến bạn 9 dạng câu bị động đặc biệt và công thức của chúng Câu bị động với 2 tân ngữ Có nhiều trường hợp trong tiếng Anh động từ được theo sau bởi hai tân ngữ ở dạng “V + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2. Trong đó, tân ngữ 1 là tân ngữ gián tiếp, chỉ một người, sự vật hoặc sự việc mà chịu tác động không trực tiếp, có mối quan hệ không quá gần gũi với động từ chính. Tân ngữ 2 là tân ngữ trực tiếp, tức là nó chịu tác động trực tiếp hoặc có liên quan mật thiết nhất với động từ chính trong câu. Ví dụ My father gave me a huge present. Bố tôi tặng cho tôi một món quà lớn. My father gave me a huge present S V Oi Od Cách chuyển từ câu chủ động có hai tân ngữ sang passive voice đặc biệt Các câu có dạng 2 tân ngữ này có thể được chuyển sang câu bị động đặc biệt passive voice theo hai cách khác nhau như sau TH1 Câu bị động đặc biệt chuyển tân ngữ gián tiếp Oi lên làm chủ ngữ chính trong câu S + be + VpII + Od TH2 Câu bị động đặc biệt sử dụng tân ngữ trực tiếp Od lên làm chủ ngữ chính trong câu S + be + VpII + giới từ + Oi Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ My friend gave me an interesting book on my birthday. Bạn tôi tặng tôi một quyển sách rất thú vị vào dịp sinh nhật. ⟶ I was given an interesting book by my friend on my birthday. ⟶ An interesting book was given to me by my friend on my birthday. The saleswoman is showing the clients the new house. Nhân viên sale đang giới thiệu với khách hàng ngôi nhà mới. ⟶ The clients are being shown the new house by the saleswoman. ⟶ The new house is being shown to the clients by the saleswoman. Câu bị động với V + V-ing Trong trường hợp theo sau động từ là một động từ dạng V-ing, khi chuyển sang câu bị động đặc biệt bạn có thể làm theo công thức sau Dạng chủ động V + somebody + V-ing ⟶ Dạng bị động V +somebody/something + being + VpII Động từ trong cấu trúc câu bị động đặc biệt là các từ như love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind…. Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ I don’t like you watching TV all the time. Mẹ không thích con xem TV cả ngày đâu. ⟶ I don’t like TV being watched by you all the time. Câu bị động với động từ tri giác Với các động từ tri giác verb of perception như see, watch, notice, hear, look…, khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động đặc biệt các bạn có thể làm theo công thức sau Dạng chủ động S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Dạng bị động S + to be + VpII + V-ing/to V-inf Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ Somebody saw her leaving at midnight. Ai đó đã nhìn thấy cô ấy rời đi lúc nửa đêm. ⟶ She was seen leaving at midnight. I heard them talk about the trip to Japan. Tôi nghe thấy họ nói chuyện về chuyến đi đến Nhật Bản. ⟶ They were heard to talk about the trip to Japan. Câu bị động “kép” Trường hợp động từ chính V1 trong câu chủ động được chia ở các thì như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành. Một số động từ thường gặp trong câu bị động đặc biệt gồm say, think, expect, know, believe, understand, consider, find, …. Dạng chủ động S + V1 + that + S2 + V2 + …. Dạng bị động TH1 It is + V1-pII + that + S2 + V2 + … TH2 S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 nguyên thể +… chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn TH3 S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + … chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ Lots of students say she is a good teacher. Nhiều học sinh nói rằng cô ấy là một giáo viên tốt. ⟶ It’s said that she’s a good teacher. ⟶ She is said to be a good teacher. People believe that their manager is very rich. Mọi người tin rằng quản lý của họ rất giàu. → It is believed that their manager is very rich. → Their manager is thought to be very rich. Xem thêm Đề thi chính thức kì thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh Ví dụ về câu bị động đặc biệt có hai động từ chính và phụ Trường hợp động từ chính V1 trong câu được chia ở các thì như thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. Dạng chủ động S + V1 + that + S2 + V2 + … Dạng bị động TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V2 + … TH2 S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + … chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn TH3 S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ People said that the new president was very polite. Mọi người nói rằng tổng thống mới rất lịch sự. → It was said that the new president was very polite. → The new president was said to be very polite. It is believed that what she said was true. Mọi người tin rằng những gì cô ấy nói là sự thật. → She was believed to tell the truth. → What she said was believed to be true. Bị động với câu mệnh lệnh Với các câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s”, câu bị động đặc biệt của chúng sẽ có dạng It’s one’s duty to + V-inf ⟶ S + to be + supposed to+ V inf Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ It’s your duty to wash dishes and take out the garbage today. Nhiệm vụ của bạn là phải rửa bát và vứt rác hôm nay. ⟶ You are supposed to wash dishes and take out the garbage today. It’s necessary to + V-inf ⟶ S + should/ must + be + VpII Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ It’s necessary to address the environmental problems in the next conference. Việc giải quyết các vấn đề về môi trường trong cuộc họp tiếp theo là rất cần thiết ⟶ The environmental problems should be addressed in the next conference. Câu mệnh lệnh thức ⟶ S + should/ must + be + VpII Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ Turn off the heater, please! Làm ơn hãy tắt máy sưởi đi! ⟶ The heater should be turned off. Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì” Câu bị động đặc biệt với nghĩa “Nhờ ai làm gì” thường xuất hiện hai động từ “have” và “get”. Với động từ Have S + have + somebody + V ⟶ S + have + something + VpII Với động từ Get S + get + somebody + to-V ⟶ S + get + something + VpII Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ I have the mechanic repair my car. Thợ sửa xe sửa ô tô cho tôi. ⟶ I have my car repaired by the mechanic. I get the hairdresser to dye my hair. Thợ làm tóc nhuộm tóc cho tôi. ⟶ I get my hair dyed by the hairdresser. Have và Get là hai động từ đi với cấu trúc câu bị động đặc biệt mang nghĩa là nhờ ai đó làm gì Câu bị động với Make/Let Động từ theo sau hai từ “make” và “let” đều ở dạng nguyên thể. Vậy khi chuyển sang câu bị động đặc biệt ta phải làm như thế nào? Với động từ Make S + make + sb + V-inf ⟶ S + be + made + to + V-inf Với động từ Let S + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be VpII / be allowed to V-inf Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ My parents make me do all the housework. Cha mẹ tôi bắt tôi làm tất cả công việc nhà. ⟶ I am made to do all the housework. My parents never let me watch TV more than 1 hour. Bố mẹ không bao giờ cho tôi xem TV quá 1 tiếng đồng hồ. ⟶ I am never let to watch TV more than 1 hour. ⟶ I am never allowed to watch TV more than 1 hour. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt 7 động từ bao gồm suggest/require/request/order/demand/insist/recommend. Cấu trúc bị động đặc biệt với các động từ này như sau S + suggest/require/request/… + that + Clause S + should + V -inf + O ⟶ It + to be + VpII of 7 verbs + that + something + to be + VpII Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ People suggested that the children should take part in outdoor activities. Mọi người đề xuất rằng trẻ em nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời. ⟶ It was suggested that outdoor activities should be taken part in by children. ⟶ It was suggested that the outdoor activities to be taken part in by children. Một số câu có những động từ như suggest, require, … có cách thành lập câu bị động đặc biệt riêng biệt Câu bị động với chủ ngữ giả It Với những câu có chủ ngữ là “It” dạng bị động đặc biệt của nó sẽ như sau It + to be + adj + for somebody + to V + to do something ⟶ It + to be + adj + for something + to be done. Xem thêm Đáp án đề thi môn Anh tốt nghiệp THPT 2021 tất cả mã đề Ví dụ It is impossible for us to release the new album by next Wednesday. Việc tung ra album mới vào thứ tư tuần tới là một điều không thể với chúng tôi. ⟶ It is impossible for the new album to be released by next Wednesday. 2. Bài tập ứng dụng Bài 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động 1. We don’t speak French in this store. → ………………………………………………………….. 2. Anna asked her teacher a question. → ………………………………………………………….. 3. Someone built the house two months ago. → ………………………………………………………….. 4. I give her a huge present. → ………………………………………………………….. 5. Marry will take care of him. → ………………………………………………………….. 6. The waiter brought John a big bowl of salad. → ………………………………………………………….. 7. Someone broke into our house last Sunday. → ………………………………………………………….. 8. My classmate told the class a joke. → ………………………………………………………….. 9. We will meet Donald at the train station. → ………………………………………………………….. 10. Mike has not sent me the letters. → ………………………………………………………….. Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi 1. People know that he is an excellent tennis player. → …………………………………………………………………. 2. They say that Mark is in hospital. → …………………………………………………………………. 3. They think that the kids go to bed early. → …………………………………………………………………. 4. People believe that the robbers have worked in the bank for a long time. → …………………………………………………………………. 5. They think that nuclear power stations are dangerous. → …………………………………………………………………. Xem thêm Đề KSCL lớp 12 môn Văn Nam Định 2022 lần 2 có đáp án 6. Her colleagues thought that she went abroad. → …………………………………………………………………. 7. People know that private vehicles pollute the air. → …………………………………………………………………. 8. The consumers suppose that the new product will come out soon. → …………………………………………………………………. Bài 3. Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với “get” 1. I don’t understand why this room is always so dirty. It …………….. clean every day. 2. We usually ………………… the living room/ redecorate every three years. 3. Susan isn’t making her own wedding dress, she …………….. it / make by a designer in New York. 4. When foreign novels are translated into English, a lot of the original meaning usually ………………. lose in the translation. 5. She didn’t fix his motorbike himself, she ………………….. it / fix at the garage. 6. If my motorbike ………………. damage by you, you will have to pay for the repairs. 7. Mark Thompson ……………… kill in an car crash in the US in the 1950s. 8. I’m going to buy food online and I ……………… the food / deliver to my apartment. 9. If you can’t see clearly, you should ………………… your eyes / test 10. Are they going to paint the wall themselves, or …………………….. it / paint? 11. Did you know that Harry ………………. promote to a management position at work! What a surprising news. 12. ……………….. pay for a job you enjoy doing must be the happiest thing in your life! Đáp án Bài 1. 1. French is not spoken in this store. 2. The teacher was asked a question by Anna. 3. The house was built 2 months ago. 4. She is given a huge present. 5. He will be taken care of by Marry. 6. A big bowl of salad was brought to John. 7. Our house was broken into last Sunday. 8. The class were told a joke by our classmate. 9. Donald will be met at the train station. 10. I have not been sent the letters by Mike. Bài 2. 1. He is known to be an excellent tennis player. 2. Mark is said to be in hospital. 3. The kids are thought to go to bed early. 4. The robbers are believed to have worked in the bank for a long time. 5. Nuclear power stations are thought to be dangerous. 6. She was thought to go abroad. 7. Private vehicles are known to pollute the air. 8. The new product is supposed to come out soon. Bài 3 1. gets cleaned 2. get the living room redecorated 3. is getting it made 4. gets lost 5. got it fixed 6. gets damaged 7. got killed 8. am going to get the food delivered 9. get your eyes tested 10. are they going to get it painted 11. got promoted 12. getting paid Trên đây là tổng hợp các dạng đặc biệt của câu bị động passive voice và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, LangGo hy vọng rằng bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động đặc biệt trong nhiều tình huống khác nhau. Một trong những bài tập khiến nhiều bạn e ngại nhất trong đề thi Tiếng Anh chính là viết lại câu, trong đó được sử dụng phổ biến nhất là dạng câu bị động. Cùng tham khảo các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh để ôn tập và nắm chắc phần kiến thức này nhé. A. Định nghĩa câu bị động Passive Voice Đây là dạng câu mà chủ ngữ là người hoặc vật, chịu tác động hoặc ảnh hưởng của hành động từ người, vật hoặc sự việc khác. Câu bị động có tác dụng nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động từ hành động đó. Lúc này, đối tượng thực hiện hành động sẽ không còn quan trọng nữa, do đó trong một số trường hợp có thể bị lược bỏ. Đặc biệt khi bạn viết lại câu ở dạng bị động, cần chú ý thì của câu bị động phải giống với thì ở câu chủ động. Ở dạng câu này, động từ V luôn được đưa về dạng quá khứ phân từ V2 và động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Langmaster sẽ chia sẻ đến các bạn các cấu trúc câu hỏi bị động trong Tiếng Anh cũng như các dạng câu bị động ở các thì nhé. Viết câu bị động là một trong những bài tập khó về ngữ pháp, bởi chúng được chia làm khá nhiều trường hợp. Để nắm vững và ghi nhớ cụ thể thì không có cách nào ngoài việc tiếp xúc thật nhiều với các dạng bài tập thế này. B. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh Công thức câu bị động thông thường Câu chủ động Subject + Verb + Object Câu bị động Subject + be + V-ed/ + by Object Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him. Dịch Tôi tặng anh ấy một cuốn sách➤ He was given a book by me.Dịch Anh ấy được tặng một cuốn sách bởi tôi. Everyone loves Tom. Dịch Tất cả mọi người yêu quý Tom.➤ Tom is loved by everyone. Dịch Tom được yêu quý bởi tất cả mọi người. Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau Câu chủ động Be + S + V-ed/ + O? Câu bị động Be + S + V-ed/ + by O? Ví dụ Has he repaired his car for hours? Dịch Anh ấy đã sửa xe hơi hàng giờ đồng hồ phải không?➤ Has the car been repaired for hours by him?Dịch Chiếc xe đã được sửa hàng giờ bởi anh ấy phải không? Are you watching a romantic movie? Dịch Bạn đang xem một bộ phim tình cảm phải không?➤ Is a romantic movie watched by you?Dịch Có phải một bộ phim tình cảm đang được xem bởi bạn không? Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu O và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ S. Bước 2 Quan sát động từ chính V và xác định thì của câu. Bước 3 Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + theo thì của câu gốc Bước 4 Chuyển đổi chủ ngữ S trong câu chủ động thành tân ngữ O, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau 1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ... Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động Ví dụ Someone stole my bike last night. Dịch Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua➤ My bike was stolen last night. Dịch Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. They have finished that exercise since last week.Dịch Họ đã hoàn thành bài tập đó từ tuần trước.➤ That exercise has been finished since last week.Dịch Bài tập đó đã được hoàn thành từ tuần trước. 2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by' Ví dụ She is making a cake. Dịch Cô ấy đang làm một chiếc bánh. ➤ A cake is being made by her. Dịch Một chiếc bánh đang được làm bởi cô ấy. My mom cleans the floor.Dịch Mẹ tôi lau sàn nhà.➤ The floor is cleaned by my mom.Dịch Sàn nhà được lau bởi mẹ tôi. Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' Ví dụ I open the door with a key. Dịch Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá. ➤ The door is opened with a key. Dịch Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá. Somebody broke the window with a hammer.Dịch Ai đó đã đập vỡ cửa sổ với một chiếc búa.➤ The window was broken with a hammer. Dịch Cửa sổ đã bị đập vỡ với một chiếc búa. Xem thêm TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ MỚI NHẤT C. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh 1. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì hiện tại Thì hiện tại đơn Câu chủ động S + V + O Câu bị động S + be + V3 + by Sb/O Ví dụ She reads a book every week. Dịch Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.➤ A book is read by her every week.Dịch Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần. I buy a pen on the way home.Dịch Tôi mua một chiếc bút trên đường về nhà.➤ A pen is bought on the way home by me.Dịch Một chiếc bút được mua trên đường về nhà bởi tôi. Câu bị động ở thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Câu chủ động S + am/ is/are + V-ing + O Câu bị động S + am/ is/are + being + V3 + by Sb/O Ví dụ She is wearing a school uniform. Dịch Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.➤ A school uniform is worn by her. My brother is writing an essay. Dịch Anh trai tôi đang viết một bài luận.➤ An essay is written by my brother.Dịch Một bài luận đang được viết bởi anh trai tôi. Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Câu chủ động S + have/has + V3 + O Câu bị động S + have/has + been + V3 + by Sb/ O Ví dụ My mom have made this lunch box for me. Dịch Mẹ đã làm hộp cơm trưa này cho tôi.➤ This lunch box has been made for me by my mom.Dịch Hộp cơm trưa này đã được làm cho tôi bởi mẹ. My best friend has sent me a gift on my birthday. Dịch Bạn thân của tôi gửi tôi một món quà vào ngày sinh nhật.➤ I have been sent a gift on my birthday by my best friend./ A gift has been sent to me on my birthday by my best friend.Dịch Tôi đã được gửi một món quà vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi./ Một món quà đã được gửi tới tôi vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành 2. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì quá khứ Thì quá khứ đơn Câu chủ động S + V-ed + O Câu bị động S + was/ were + V3 + by Sb/O Ví dụ I ate a hamburger for lunch. Dịch Tôi ăn một cái hamburger cho bữa trưa.➤ A hamburger was eaten for lunch by me. She didn’t tell you the truth.➤ The truth wasn't told to you by her. Câu bị động ở thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Câu chủ động S + was/ were + V-ing + O Câu bị động S + was/ were + being + V3 + by Sb/O Ví dụ I was doing my homework at that time. Dịch Tôi đã đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.➤ My homework was being done by me at that time.Dịch Bài về nhà đã đang được làm bởi tôi vào thời điểm đó. Students were planting trees. Dịch Các học sinh đang trồng cây.➤ Trees were being planted by students. Dịch Cây đang được trồng bởi các học sinh. Câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Câu chủ động S + had + V3 + O Câu bị động S + had + been + V3 + by Sb/O Ví dụ A poor man in that town had won a lottery. Dịch Một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó đã trúng xổ số.➤ A lottery had been won by a poor man in that town.Dịch Xổ số đã được trúng bởi một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó. They had built the house for ages. Dịch Họ đã xây ngôi nhà từ lâu lắm rồi.➤ The house had been built by them for ages. Dịch Ngôi nhà đã được xây bởi họ từ lâu lắm rồi. Câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành 3. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì tương lai Thì tương lai đơn Câu chủ động S + will V + O Câu bị động S + will be + V3 + by Sb/O Ví dụ Our boss will hold a meeting tomorrow.Dịch Sếp của chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.➤ A meeting will be held by our boss tomorrow.Dịch Một cuộc họp sẽ được tổ chức bởi sếp của chúng tôi vào ngày mai. The businessman will buy that expensive car soon.Dịch Người doanh nhân sẽ mua chiếc xe hơi đắt tiền đó sớm thôi.➤ That expensive car will be bought by the businessman soon.Dịch Chiếc xe hơi đắt tiền đó sẽ được mua bởi người doanh nhân sớm thôi. Câu bị động ở thì tương lai đơn Thì tương lai gần Câu chủ động S + is/ am/ are going to + V inf + O Câu bị động S + is/ am/ are going to BE + V3 by O Ví dụ My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat. Dịch Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.➤ The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family.Dịch Kì nghỉ 5 ngày chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi. We are going to bake a delicious cake for our friend's birthday. Dịch Chúng tôi đang chuẩn bị nướng một chiếc bánh ngon tuyệt cho sinh nhật của bạn chúng tôi.➤ A delicious cake is going to be baked for our friend's birthday by us. Dịch Một chiếc bánh ngon tuyệt chuẩn bị được nước cho sinh nhật bạn của chúng tôi bởi chúng tôi. =>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI Tương lai tiếp diễn Câu chủ động S + will be + V_ing + O Câu bị động S + will be + being + V3 + by Sb/O Ví dụ When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.Dịch Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.➤ When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the boss.Dịch Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp. This time next month, people will be planting 20 new trees in our area.Dịch Giờ này tháng sau, người ta sẽ đang trồng 20 cái cây mới ở khu vực của chúng tôi.➤ This time next month, 20 new trees will be being planted in our area.Dịch Giờ này tháng sau, 20 cái cây mới sẽ được trồng ở khu vực của chúng tôi. Câu bị động ở thì tương lại tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Câu chủ động S + will have + V3 + O Câu bị động S + will have + been + V3 + by Sb/ O Ví dụ At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test.Dịch Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đã hoàn thành kì thi giữa kì.➤ At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us.Dịch Vào giờ này ngày mai, kì thi giữa kì sẽ đã được hoàn thành bởi chúng tôi. We’re late already. When we get there, people will have bought all the books.Dịch Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết tất cả cuốn sách.➤ We’re late already. When we get there, all the books will have been bought.Dịch Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, tất cả cuốn sách sẽ đã được mua hết. Câu bị động ở thì tương lai hoàn thành 4. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết modal verb có một chút khác biệt so với những dạng thức khác. Cấu trúc chung S + modal verb + be + V3 + by O Lưu ý Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/ và “being V3/ PP” Can/Could Có thể Câu chủ động S + Can/Could + V + O Câu bị động S + Can/Could + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ We can't see the words on the board.Dịch Chúng tôi không thể nhìn thấy những chữ trên bảng.➤ The words on the board can't be seen by us.Dịch Những chữ trên bảng không thể được nhìn thấy bởi chúng tôi. The football team could have won the championship last month.Dịch Đội bóng đá có thể đã thắng cúp vô địch vào tháng trước.➤ The championship could have been won by the football team last month.Dịch Cúp vô địch có thể đã được thắng bởi đội bóng đá vào tháng trước. May/Might Có lẽ Câu chủ động S + May/Might + V + O Câu bị động S + May/Might + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ His careless driving may cause an accident.Dịch Lối lái xe ẩu của anh ta có thể gây tai nạn.➤ An accident may be caused by his careless driving.Dịch Tai nạn có thể được gây ra bởi lối lái xe ẩu của anh ta. They might show you the way to solve that problem.Dịch Họ sẽ chỉ cho bạn cách giải quyết vấn đề đó.➤ The way to solve that problems might be shown to you by them.Dịch Cách giải quyết vấn đề đó sẽ được chỉ cho bạn bởi họ. Should/Ought to Nên Câu chủ động S + Should/Ought to + V + O Câu bị động S + Should/Ought to + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ You should leave a message before leaving.Dịch Bạn nên để lại một lời nhắn trước khi rời đi.➤ A message should be left before leaving.Dịch Một lời nhắn nên được để lại trước khi rời đi. I ought to gain more weight.Dịch Tôi cần tăng vài cân.➤ More weight ought to be gained by me.Dịch Vài cân cần được tăng bởi tôi. Must/Have to Phải Câu chủ động S + Must/Have to + V + O Câu bị động S + Must/Have to + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ You must wear a helmet when driving a motorcycle.Dịch Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe mô tô.➤ A helmet must be worn when driving a motorcycle.Dịch Mũ bảo hiểm cần phải được đội khi lái xe mô tô. The students have to submit the homework before 4 Các học sinh cần nộp bài về nhà trước 4 giờ chiều.➤ The homework has to be submitted by the students before 4 Bài về nhà cần được nộp bởi các học sinh trước 4 giờ chiều. Câu bị động với động từ khuyết thiếu 5. Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác Need/ want/ require/ deserve/be worth Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để Câu chủ động Need/ want/ require/ deserve/be worth + to V/V-ing Câu bị động Need/ want/ require/ deserve/be worth to be Ví dụ You need to cut your hair soon.Dịch Bạn nên cắt tóc sớm.➤ Your hair needs to be cut.Dịch Tóc của bạn cần được cắt.➤ Your hair needs cutting.Dịch Tóc của bạn cần được cắt.Lưu ý Need + V-ing trong trường hợp này mang nghĩa bị động. Avoid Tránh Câu chủ động S + avoid V-ing Câu bị động S+ to be + avoided being + by sb Ví dụ He avoids driving on that bumpy road.Dịch Anh ta tránh lái xe trên con đường ổ gà đó.➤ That bumpy road is avoided being driven on. Dịch Con đường ổ gà đó bị tránh lái xe trên đó. Prevent Ngăn cản Câu chủ động S + prevent … from V-ing Câu bị động Sb/sth + to be prevent from being + by sb Ví dụ He prevented me from making that mistake again. Dịch Anh ấy ngăn cản tôi khỏi mắc lại lỗi đó.➤ I was prevented from making that mistake again by him.Dịch Tôi được ngăn cản khỏi mắc lại lỗi đó bởi anh ấy. D. Một số dạng đặc biệt của câu bị động trong Tiếng Anh Ngoài những dạng thức thông thường, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Dưới đây là một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh. 1. Câu bị động với 2 tân ngữ Một số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau tân ngữ chỉ người và chỉ vật V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ. Công thức ở dạng chủ động S + V + O1 + O2 ⟶ TH1 Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động S + be + VpII + O1⟶ TH2 Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động S + be + VpII + giới từ + O2 Ví dụ Tommy bought his wife a trench coat yesterday.Dịch Tommy mua cho vợ của anh ấy một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua. ➤ Tommy's wife was bought a beautiful trench coat yesterday.Dịch Vợ của Tommy được mua cho một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua.➤ A beautiful trench coat was bought for Tommy's wife yesterday.Dịch Một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp được mua cho vợ của Tommy vào hôm qua. My dad gave me a new phone on my 18th birthday.Dịch Bố tôi tặng tôi một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi.➤ I was given a new phone on my 18th birthday by my dad.Dịch Tôi được tặng một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố.➤ A new phone was given to me on my 18th birthday by my dad.Dịch Một chiếc điện thoại mới được tặng cho tôi vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố. 2. Câu bị động với V + V-ing Công thức ở dạng chủ động V + somebody + V-ing ⟶ Công thức ở dạng bị động V +somebody/something + being + VP2 Dạng câu này được áp dụng với các động từ như hate, love, like, dislike, admit, deny, regret, enjoy… Ví dụ John loves trying new things. Dịch John thích thử những thứ mới lạ.➤ John loves new things being tried. Dịch John thích những thứ mới lạ được thử. I regret not eating a lot of vegetables. Dịch Tôi hối tiếc đã không ăn thật nhiều rau.➤ I regret a lot of vegetables not being eaten.Dịch Tôi hối tiếc thật nhiều rau đã không được ăn. 3. Câu bị động với động từ tri giác Động từ tri giác verb of perception là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau Công thức ở dạng chủ động S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Công thức ở dạng bị động S + to be + VP2 + V-ing/to V-inf Ví dụ My sister saw me leaving the house early today.Dịch Chị gái tôi thấy tôi rời khỏi nhà sớm vào hôm nay.➤ I was seen leaving the house early by my sister today.Dịch Tôi bị thấy rời khỏi nhà sớm vào hôm nay bởi chị gái tôi. I hear someone singing my favorite song. Dịch Tôi nghe thấy ai đó hát ca khúc yêu thích của tôi.➤ Someone is heard singing my favorite song.Dịch Ai đó bị nghe thấy hát ca khúc yêu thích của tôi. 4. Dạng bị động của câu mệnh lệnh TH1Công thức ở dạng chủ động V + O!⟶ Công thức ở dạng bị động Let + O + be + Vp2 Ví dụ Turn down the radio!Dịch Vặn nhỏ đài đi!➤ Let the radio be turned off!Dịch Hãy để đài được vặn nhỏ! Close your book!Dịch Đóng sách của bạn lại! ➤ Let your book be closed!Dịch Hãy để sách của bạn được đóng lại! TH2Công thức ở dạng chủ động It’s one’s duty to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động S + to be + supposed to+V inf Ví dụ It's your duty hang the clothes everyday.Dịch Phơi quần áo mỗi ngày là nhiệm vụ của con.➤ You’re supposed to hang the clothes everyday.Dịch Con cần phải phơi quần áo mỗi ngày. It's students’ duty to finish their homework.Dịch Hoàn thành bài tập về nhà là nhiệm vụ của các học sinh.➤ Students are supposed to finish their homework. Dịch Các học sinh cần phải hoàn thành bài tập về nhà. TH3Công thức ở dạng chủ động It’s necessary to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động S + should/ must + be +P2 Ví dụ It's necessary to protect the wild animal.Dịch Bảo vệ động vật hoang dã là quan trọng.➤ The wild animal should be protected.Dịch Động vật hoang dã cần phải được bảo vệ. It's necessary to stop cutting down trees.Dịch Dừng chặt cây cối là cần thiết.➤ Cutting down trees must be stopped. Dịch Chặt cây cối phải được dừng lại. 5. Dạng bị động của câu sai khiến nhờ ai làm gì TH1Công thức ở dạng chủ động S + have + somebody + V ⟶ Công thức ở dạng bị động S + have + something + P2 + by sb Ví dụ I have my older brother fix my computer. Dịch Tôi nhờ anh trai sửa máy tính của tôi.➤ I have my computer fixed by my older brother.Dịch Tôi để máy tính của tôi được sửa bởi anh trai tôi. She had her friend submit her essay. Dịch Cô ấy nhờ bạn cô ấy nộp bài luận.➤ She had her essay submitted by her friend.Dịch Cô ấy để bài luận được nộp bởi bạn cô ấy. TH2Công thức ở dạng chủ động S + get + somebody + to-V ⟶ Công thức ở dạng bị động S + get + something + P2 Ví dụ My mother got me to sweep the floor. Dịch Mẹ tôi nhờ tôi quét sàn nhà.➤ My mother got the floor swept by me.Dịch Mẹ tôi để sàn nhà được quét bởi tôi. My father gets me to pick my younger brother up after school everyday. Dịch Bố tôi nhờ tôi đón em trai sau giờ học mỗi ngày.➤ My father gets my younger brother picked up after school by me everyday.Dịch Bố tôi để em trai được đón sau giờ học bởi tôi mỗi ngày. =>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG 6. Câu bị động kép Loại 1 Động từ chính V1 ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Cách 1 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + O⟶ Công thức ở dạng bị động It is + V1p2 + that + S2 + V2 + O. Ví dụ People believe that the government should do something to help the poor.Dịch Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.➤ It is believed that the government should do something to help the poor.Dịch Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người nghèo. Cách 2 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động TH1 S2 + am/is/are + V1p2 + to + V2inf + O. Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn Ví dụ Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future.Dịch Ai đó nói rằng cậu bé sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.➤ The little boy is said to become a talented footballer in the future.Dịch Cậu bé được cho là sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai. TH2 S2 + am/is/are + V1p2 + to have V2p2 + O. Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành Ví dụ Our neighbors say that that young man has stolen the motorbike. Dịch Hàng xóm của chúng tôi nói rằng thanh niên đó đã ăn cắp chiếc xe máy.➤ That young man is said to have stolen the motorbike. Dịch Thanh niên đó được cho là đã ăn cắp chiếc xe máy. Loại 2 Khi động từ chính V1 ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành Cách 1 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.⟶ Công thức ở dạng bị động It was + V1p2 + that + S2 + V2 + O. Ví dụ People told that someone has stolen the painting.Dịch Mọi người nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh.➤ It is told that someone has stolen the painting.Dịch Người ta nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh. Cách 2 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động TH1 S2 + was/were + V1p2 + to + V2nguyên thể + O. dùng khi V2 ở quá khứ đơn Ví dụ Students said that food at the school canteen was good.Dịch Học sinh nói rằng thức ăn ở căng tin của trường là ngon.➤ Food at the school canteen was said to be good by students.Dịch Đồ ăn ở canteen trường được học sinh nói là ngon. TH2 S2 + was/were + V1p2 + to have V2p2 + O. Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành Ví dụ People in the town said that the President had visited their town silently.Dịch Người dân trong thị trấn nói rằng Tổng thống đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.➤ The President was said to have visited their town silently. Dịch Tổng thống được cho là đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ. 7. Câu bị động với Make và Let/Allow Câu bị động với Make Công thức ở dạng chủ động S + make + sb + V-inf + O⟶ Công thức ở dạng bị động Sb + to be + made + to + V-inf + O Ví dụ My teammates make me do the presentation on my own. Dịch Bạn cùng nhóm của tôi yêu cầu tôi tự làm bài thuyết trình.➤ I am made to do the presentation on my own by my teammates.Dịch Tôi được các bạn cùng nhóm yêu cầu tự mình làm bài thuyết trình. They make me cook for everyone at the party alone. Dịch Họ bắt tôi nấu ăn cho mọi người trong bữa tiệc một mình.➤ I am made to cook for everyone at the party alone.Dịch Tôi phải một mình nấu ăn cho mọi người trong bữa tiệc. Câu bị động với Let/Allow Công thức ở dạng chủ động S + let/allow + Sb + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động Sb + be + let/allowed + to V-inf + O. Ví dụ My parents allow me to go out until 11 Bố mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài đến 11 giờ tối.➤ I am allowed to go out until 11 by my parents.Dịch ​Tôi được cho phép đi chơi đến 11 giờ đêm bởi bố mẹ.​ My friends let me choose a restaurant for our dinner.Dịch Bạn bè của tôi cho để cho tôi chọn một nhà hàng cho bữa ăn tối của chúng tôi.➤ I am let to choose a restaurant for our dinner by my friends.Dịch Tôi được bạn bè để cho chọn một nhà hàng cho bữa tối của chúng tôi. 8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt 7 động từ đặc biệt bao gồm suggest đề nghị, recommend giới thiệu, order yêu cầu, ra lệnh, request yêu cầu, require đòi hỏi, yêu cầu, demand đòi hỏi, yêu cầu, insist khăng khăng đòi Công thức ở dạng chủ động S + suggest/recommend/demand… + that + S + should + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + should + be + V3/ed + O. Ví dụ The tour guide recommends that we should prepare warm clothes.Dịch ​Hướng dẫn viên đề nghị chúng tôi nên chuẩn bị quần áo ấm.​➤ It is recommended that warm clothes should be prepared. They suggest that we should visit HaLong Bay in the summer. Dịch Họ gợi ý rằng chúng tôi nên đến thăm Vịnh Hạ Long vào mùa hè.➤ It is suggested that HaLong Bay should be visited in the summer. 9. Câu bị động với chủ ngữ giả It Công thức ở dạng chủ động It + be + adj + for sb + to V + to do something⟶ Công thức ở dạng bị động It + be + adj + for sth + to be V3/ed. Ví dụ It is difficult for old people to learn a new language. Dịch Việc người già học một ngôn ngữ mới rất khó khăn.➤ It is difficult for a new league to be learnt by old people.Dịch Một ngôn ngữ mới được học bởi người già thì khó khăn. It is typical for girls to play with dolls.Dịch ​Việc các bé gái chơi búp bê là điều bình thường.​➤ It is typical for dolls to be played by girls.Dịch Việc búp bê được chơi bởi các bé gái là điều bình thường. =>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG E. Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ Trong trường hợp tân ngữ đối tượng chịu tác động ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như sau Chủ ngữ Tân ngữ I ⇒ Me We ⇒ Us You ⇒ You He ⇒ Him She ⇒ Her It ⇒ It They ⇒ Them Ví dụ He hates Timmy.Dịch Anh ấy ghét Timmy.➤ Timmy is hated by he. SAI➤ Timmy is hated by him. ĐÚNG 2. Các động từ Crowd, Fill, Cover Đối với ba động từ crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng “with" thay cho “by". Ví dụ Strawberry jam fills the jar.Dịch Mứt dâu làm đầy chiếc lọ.➤ The jar is filled with strawberry jam. Dịch Chiếc lọ được làm đấy với mứt dâu. People crowd the street to watch colorful fireworks on New Year’s Eve. Dịch Mọi người tụ tập ở con phố để xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa.➤ The street is crowded with people watching colorful fireworks on New Year’s Eve.Dịch Con phố ùn tắc với người xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa. 3. Thứ tự của by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động Trong các câu bị động thứ tự của by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau nơi chốn ⇒ by…’ ⇒ thời gian Lưu ý Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên Ví dụ A beautiful bouquet of roses was left by someone by… in front of my house nơi chốn this morning thời gian.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi vào sáng nay. A beautiful bouquet of roses was left in front of my house nơi chốn this morning thời gian.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại trước cửa nhà tôi vào sáng nay. A beautiful bouquet of roses was left by someone by… in front of my house nơi chốn.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi. 4. Một số tình huống không dùng được bị động Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ chủ thể hành động Ví dụ I love myself.DỊch Tôi yêu bản thân mình. Không thể nói Myself is loved by me. Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm myself, himself, herself, themselves, ourselves,. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu Những động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry,... không thể thể biến đổi thành câu bị động. Ví dụ The birds fly on the sky. Dịch Những chú chim bay trên bầu trời. Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không tồn tại dạng bị động. Một số động từ have khi mang nghĩa “có” - sở hữu, lack, belong to, resemble, seem, appear, look, be Ví dụ He looks at his puppy. Dịch Anh ấy nhìn vào con cún của anh ấy. Câu trên không có dạng bị động sau A puppy is looked at by him. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 F. Các dạng bài tập câu bị động trong Tiếng Anh 1. Bài tập câu bị động Bài tập 1. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh flowers/ The /were/ this / morning. /watered/ been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that grass/ on/ is/ the/ prohibited./ Walking Your/ yet. / not/ car/ repaired/ is hair/ is/ being/ Your/ brushed. Bài tập 2. Điền vào chỗ trống trong câu An old man feeds the cats. ⇒ The cats ________________________ are fed were fed by an old man. Nickie will drive the bus. ⇒ The bus ____________________ will been driven will be driven by Nickie. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” _______________________ was written by Shakespeare. has been written by Shakespeare. Bài tập 3. Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động Our teachers have explained the French grammar. Did Hoa buy this beautiful shirt? My mom waters this flower every afternoon. Bài tập 4. Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động This dirty and dusty sofa really needs washing. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents. All the food had been eaten before we got to the celebration. Bài tập 5. Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động Does she teach Literature here? How many matches has the football team played this season? Who lent him this pen? What time can the students hand in their papers? How many marks did our teacher give you? Bài tập 6. Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động We told him that this were the most beautiful temple in our city. She discovered that this plant was grown in Vietnam. They promise that the concert will start on time. He believed that Linda would pass the driving test. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant. 2. Đáp án Bài tập 1 The flowers were watered this morning. I am happy because that awful cake has been eaten! Walking on the grass is prohibited. Your car is not repaired yet. Your hair is being brushed. Bài tập 2 B. were fed by an old man. ⇒ The cats were fed by an old man.Dịch Những con mèo được ông già cho ăn. B. will be driven by Nickie. ⇒ The bus will be driven by Nickie.Dịch Xe buýt sẽ do Nickie lái. A. was written by Shakespeare. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare.Dịch “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare. Bài tập 3 Our teachers have explained the French grammar.Dịch Các giáo viên của chúng tôi đã giải thích ngữ pháp tiếng Pháp. ⇒ The French grammar has been explained by our teachers.Dịch Ngữ pháp tiếng Pháp đã được giải thích bởi các giáo viên của chúng tôi. Did Hoa buy this beautiful shirt?Dịch Hoa đã mua chiếc áo đẹp này phải không? ⇒ Was this beautiful shirt bought by Hoa?Dịch Cái áo đẹp này được mua bởi Hoa phải không? My mom waters this flower every afternoon.Dịch Mẹ tôi tưới bông hoa này vào mỗi buổi chiều. ⇒ This flower is watered by my mom every afternoon.Dịch Bông hoa này được mẹ tôi tưới vào mỗi buổi chiều. Bài tập 4 This dirty and dusty sofa really needs washing.Dịch Chiếc ghế sofa bẩn và bụi này thực sự cần được giặt. ⇒ You need to wash this dirty and dusty sofa.Dịch Bạn cần giặt chiếc ghế sofa bẩn và bám bụi này. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents.Dịch Tuần trước, anh trai tôi được bố mẹ mua cho một chiếc máy tính xách tay mới. ⇒ Last week, my parents bought my brother a new laptop.Dịch Tuần trước, bố mẹ tôi đã mua cho anh trai tôi một chiếc máy tính xách tay mới. All the food had been eaten before we got to the celebration.Dịch ​​Tất cả thức ăn đã được ăn hết trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm. ⇒ People had eaten all the food before we got to the celebration.Dịch Mọi người đã ăn hết thức ăn trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm. Bài tập 5 Does she teach Literature here?Dịch Cô ấy dạy môn Văn ở đây à? ⇒ Is Literature taught by her here?Dịch Môn Văn được cô ấy dạy ở đây à? How many matches has the football team played this season?Dịch Đội bóng đã chơi bao nhiêu trận trong mùa giải này? ⇒ How many matches have been played by the football team this season?Dịch Bao nhiêu trận đã được đội bóng chơi trong mùa giải này? Who lent him this pen?Dịch Ai cho anh ấy mượn cây bút này? ⇒ By whom was this pen lent to him?Dịch Chiếc bút này được cho anh ấy mượn bởi ai vậy? What time can the students hand in their papers?Dịch Học sinh có thể nộp bài lúc mấy giờ? ⇒ What time can the students' papers be handed in?Dịch Mấy giờ thì bài của học sinh có thể được nộp? How many marks did our teacher give you?Dịch Giáo viên của chúng ta đã cho bạn bao nhiêu điểm? ⇒ How many marks was you given by our teacher?Hoặc “How many marks was given to you by our teacher?”Dịch Bạn được giáo viên của chúng ta cho bao nhiêu điểm? Bài tập 6 We told him that this were the most beautiful temple in our city.Dịch Chúng tôi nói với anh ấy rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi. ⇒ He were told that this was the most beautiful temple in our city.Dịch Anh ấy đã được nói rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi. She discovered that this plant was grown in Vietnam.Dịch Chị phát hiện loại cây này được trồng ở Việt Nam. ⇒ She discovered that this plant was grown in Vietnam.Dịch Loại cây này được chị ấy phát hiện ra trồng ở Việt Nam. They promise that the concert will start on time.Dịch Họ hứa rằng buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu đúng giờ. ⇒ The concert was promised to start on time.Dịch Buổi hoà nhạc đã được hứa sẽ bắt đầu đúng giờ. He believed that Linda would pass the driving test.Dịch Anh ấy tin rằng Linda sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. ⇒ Linda is believed to pass the driving test. Dịch Linda được tin là sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.Dịch Một vài người thông báo với tôi rằng sếp sắp thăng chức cho một kế toán viên. ⇒ I was informed that an accountant is going to be promoted by the boss.Dịch Tôi được thông báo rằng một nhân viên kế toán sắp được sếp thăng chức. Trên đây là các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Câu bị động là phần kiến thức tương đối phức tạp và được áp dụng rất nhiều trong bài tập viết lại câu. Nếu bạn đang ôn tập thể chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế, đừng bỏ qua phần kiến thức cực quan trọng này nhé! Ngoài các dạng câu thông thường, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu bị động đặc biệt Special Passive Voice để giao tiếp và làm bài tập tốt hơn. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng ELSA Speak chinh phục điểm ngữ pháp tiếng Anh “khó nhằn” này nhé. Câu bị động với 2 tân ngữ Trong tiếng Anh, nhiều động từ có thể được theo sau bởi 2 tân ngữ chỉ người và vật ở dạng V + sb + sth Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Để chuyển dạng câu này sang bị động có 2 cách khác nhau, bằng việc chọn 1 trong 2 tân ngữ lên đầu câu để làm chủ ngữ. Câu chủ động Câu bị động S + V + Oi + OdCách 1 S + be + Verb 3 + OdCách 2 S + be + Verb 3 + giới từ + OiHe gave me a dress for my birthday.Anh ấy tặng tôi một chiếc váy trong dịp sinh nhật.1. I was given a dress by him for my birthday. Tôi được anh ấy tặng một chiếc váy trong dịp sinh nhật.2. A dress was given to me by him for my birthday. Một chiếc váy đã được anh ấy tặng tôi trong dịp sinh nhật. Trong đó Oi Indirect Object Tân ngữ gián tiếp Od Direct Object Tân ngữ trực tiếp Câu bị động với V-ing Trong tiếng Anh, có các động từ thường đi với V-ing như like, dislike, love, fancy, enjoy, hate, imagine, involve, admit, regret, deny, avoid, mind,…. Công thức câu bị động của những động từ đi với V-ing như sau Chủ động Bị động V + Sb + V-ingV + sth/sb + being + VP2I hate eating a lot of vegetables. Tôi ghét việc phải ăn nhiều rau.I hate a lot of vegetables being eaten. Câu bị động với động từ tri giác Các động từ tri giác như see, hear, watch, notice, look… trong câu chủ động khi chuyển sang dạng bị động sẽ áp dụng theo công thức sau Chủ động Bị động S + V + Sb + V-ing/to V-infSb + be + VP2 + V-ing/to V-infJohn saw her leaving the house. John đã nhìn thấy cô ấy rời khỏi nhà.She was seen leaving the house by John. Câu bị động “Kép” Một số động từ thường gặp trong câu bị động kép như say, think, believe, understand, expect, know, consider, find,… Trường hợp 1 V1 Câu chủ động chia ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. Chủ động Bị động Ví dụ S1 + V1 + that + S2 + V2It is + V1-pII + that + S2 + V2 People believe that their director is very rich. Nhiều nhân viên tin rằng giám đốc của họ rất giàu. → It is believed that their director is very rich. S1 + V1 + that + S2 + V2S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 nguyên thể → Dùng khi V2 ở câu chủ động chia thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.→ Their director is believed to be very + V1 + that + S2 + V2S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII→ Dùng khi V2 ở câu chủ động chia thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thinks that his father bought a car. Jack nghĩ rằng bố anh ấy đã mua một chiếc xe ô tô.→ Jack’s father is thought to have bought a car. Trường hợp 2 V1 Câu chủ động chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. Chủ động Bị động Ví dụ S + V1 + that + S2 + V2It was + V1-pII + that + S2 + V2People said that the new student was very humorous. Mọi người nói rằng học sinh mới rất hài hước.→ It was said that the new student was very + V1 + that + S2 + V2 S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể → Dùng khi V2 câu chủ động chia ở thì quá khứ đơn.→ The new student was said to be very + V1 + that + S2 + V2 S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pIIPeople said that he had been very thrifty. Mọi người nói rằng anh ấy đã rất kiệm lời.→ He was said to have been very thrifty. Bị động với câu mệnh lệnh Các câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s” sẽ được chuyển sang câu bị động theo công thức sau Chủ động Bị động Ví dụ It’s one’s duty to + V-infS + to be + supposed to + V-infIt’s your duty to finish your homework today. Nhiệm vụ của bạn là làm hết bài tập hôm nay.⟶ You are supposed to finish homework today. It’s necessary to + V-infS + must/should + be + V2/edIt’s necessary to solve traffic congestion. Việc giải quyết tắc nghẽn giao thông là rất cần thiết.→ Traffic congestion should be mệnh lệnh thức→ Verb + ObjectS + must/should + be + V2/edClose the windows, please! Làm ơn hãy đóng cửa lại!⟶ The windows should be closed. Câu bị động với cấu trúc Nhờ ai làm gì? Câu bị động đặc biệt với nghĩa “Nhờ ai làm gì?” thường xuất hiện hai động từ get và have. Chủ động Bị động Ví dụ S + have + sb + VS + have + sth + V2/edI have my father repair my motorbike. Tôi nhờ bố sửa xe máy.→ I have my motorbike repaired by my + get + sb + to + VS + get + sth + VpIIShe got her sister to sweep the floor. Cô ấy nhờ em gái quét sàn nhà.→ She got the floor swept by her sister. Câu bị động với Make và Let Chủ động Bị động Ví dụ S + make + sb + V-infS + to be + made + to + V-infThey make me do housework alone. Họ bắt tôi làm việc nhà một mình.⟶ I am made to do housework + let + sb + V-infLet + sb/sth + be V2/ed= be allowed to V-infMy parents let me cook dinner. Bố mẹ để tôi nấu bữa tối.⟶ My parents let the dinner be cooked by me.⟶ I am allowed to cook dinner. >> Xem thêm cấu trúc allow Câu bị động với 7 động từ đặc biệt Cấu trúc câu bị động của suggest, order, require, demand, request, insist, recommend như sau Chủ động Bị động S + suggest/require/request/… + that + S + should + V-inf + OIt + be + VpII of 7 verbs + that + something + be + VpIIHe suggested that my son should take part in outdoor activities.Anh ấy đề xuất rằng con trai tôi nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời.It was suggested that the outdoor activities be taken part in by my son. Câu bị động với chủ ngữ giả IT Chủ động Bị động It + be + adj + for sb + to V + to do sthIt + be + adj + for sth + to + be V3It is impossible for us to complete the exercise in 30 minutes. Việc hoàn thành bài tập trong 30 phút là điều không thể đối với chúng tôi.It is impossible for the exercise to be completed in 30 minutes. Bài tập về câu bị động đặc biệt [có đáp án chi tiết] Bài tập 1 Sử dụng cấu trúc câu bị động để viết lại các câu sau. 1. We don’t speak Chinese in this store. 2. Khoa asked his teacher a question. 3. Someone built the house five months ago. 4. They gave him a huge present. 5. Someone broke into their house last Sunday. 6. We will meet Mike at the train station. 7. John has not sent her the letters. Bài tập 2 Sử dụng cấu trúc câu bị động với GET để hoàn thành các câu sau. 1. Why is this room always so dirty? It ……….. clean every day. 2. They usually ……… the living room/ redecorate every two years. 3. I didn’t fix my motorbike myself, I …………….. it / fix at the garage. 4. If her motorbike ……… damage by them, they will have to pay for the repairs. 5. If you can’t see clearly, you should …… test/ your eyes 6. Did you know that Mike ………. promote to a management position at work? Đáp án Bài 1 1. Chinese is not spoken in this store. 2. The teacher was asked a question by Khoa. 3. The house was built five months ago. 4. He was given a huge present. 5. Their house was broken into last Sunday. 6. Mike will be met at the train station. 7. She has not been sent the letters by John. Bài 2 1. gets cleaned2. get the living room redecorated3. got it fixed4. gets damaged5. get your eyes tested6. got promoted Trên đây là tổng hợp các cấu trúc của câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, ELSA Speak hy vọng rằng bạn có thể sử dụng thành thạo dạng câu này trong nhiều tình huống giao tiếp. Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy thường xuyên học cùng App ELSA Speak. Những đoạn hội thoại, mẫu câu mà ứng dụng cung cấp sẽ giúp bạn củng cố thêm nhiều kiến thức ngữ pháp thông dụng, ngoài ra còn bổ sung nhiều vốn từ vựng hữu ích áp dụng trong giao tiếp. Đặc biệt, ELSA Speak còn ứng dụng trí tuệ nhân tạo để nhận diện giọng nói người học và sửa lỗi phát âm ngay tức. Bạn sẽ được luyện tập 44 âm trong hệ thống ngữ âm, từ đó nói tiếng Anh lưu loát và trôi chảy như người bản xứ. Hiện nay, ELSA Speak đã phát triển hơn 5,000 bài học, hơn 25,000 bài luyện tập với đầy đủ kỹ năng Phát âm,hội thoại, nghe, dấu nhấn,… Ứng dụng đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới và hơn 10 triệu người dùng tại Việt Nam. Vậy thì còn chần chừ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm cách học tiếng Anh thú vị và hiệu quả này ngay hôm nay.

công thức bị động đặc biệt