de cuong on tap tieng viet lop 5

Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức. Trên đây là toàn bộ Đề cương môn Toán học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được Tip.edu.vnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi. 35 đề thi Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Đề cương học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 – 2022 tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm cần nắm vững, cùng 2 đề ôn tập học kì 2 cho các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn . Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập Đề cơng ôn tập môn tiếng anh 9Năm học: 2007- 2008 I Grammar: 1. Passive: (Câu bị động)a. Thì hiện tại tired. 4. Adverb clauses of reason: : (mệnh đề trang ngữ chỉ nguyên nhân) as/ because/ since: vì/ bởi vì Ex: Ba is tired because/ as/ since he stayed up late. - Tại 123doc thư viện tài liệu trực tuyến Việt Nam. luanvansieucap. Đề cương ôn tập học kì 1 môn tiếng anh lớp 12 trường THPT Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2022Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Phân môn Tập đọcPhân môn Chính tảPhân môn Luyện từ và câuPhân môn Tập làm văn Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khácĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 5Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2022 - 2023 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cho các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng việt 5 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.>> Đề cương hay chọn lọc Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt chi tiếtÔn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Phân môn Tập đọc+ Đọc đúng tiếng, đúng từ.+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.+ Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1 phút..+ Trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 1132. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 1243. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 1284. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 1345. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 1646. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 1027. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 1538. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128Phân môn Chính tả- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định.* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …1. Bà tôi trang 122Bà tôi ngồi cạnh tôi....ấm áp, tươi vui2. Mùa thảo quả trang 113Sự sống cứ tiếp tục....từ dưới đáy rừng3. Chuỗi ngọc lam trang 134Pi-e ....Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo trang 144Y Hoa lấy trong gùi.... đến hếtPhân môn Luyện từ và câuBài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì… vào các câu sau đâya. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu saua. Chiếc xe này đã được ………………………………………..b. Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.d. Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng Danh từ .....................................B. Động từ .....................................C. Tính từ .....................................D. Quan hệ từ .....................................Bài 4 Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?a. Một nắng hai Chín bỏ làm Thức khuya dậy Dầm mưa dãi Nặng nhặt chặt Đứng mũi chịu Tích tiểu thành Nửa đêm gà 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dướiChị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi Miêu tả đôi mắt2. Miêu tả làn da3. Miêu tả mái tóc4. Miêu tả khuôn mặtBài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúca Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” .....................................b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” .....................................Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương ái, ....................................Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực.......................................b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền,Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hô trong các câu văn nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý từ là danh từ chung trong câu............................................................................................................................................Các từ là danh từ riêng trong câu ................................................................................................................................................Bài 11 Đọc đoạn văn sauHải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chạy chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông không ngại khổ. Ông đã ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo vào chỗ trống theo yêu Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?2. Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?3. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?4..Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào chỗ Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của từ.............................................................................................................................Tính từ................................................................................................................................Quan hệ từ.........................................................................................................................Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quảA. Vì …nênB. Do … nênC. Tại … nênD. Bởi … nênCâu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quảa Nếu … thì … ........................................b Hễ … thì … ........................................Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phảna Tuy … nhưng… .......................................b Mặc dù … nhưng…. .........................................Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiếna Không những …mà còn…. .......................................b Không chỉ … mà còn.. .......................................Câu 17 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trốngĐêm đã khuya……………………….em vẫn chưa buồn Hôm nay, tổ Một trực lớp……………………………..tổ Hai trực lớp?b Ba mẹ rầy la ………………………..em rất Bạn Lan không đến đúng giờ…………………………chúng em sẽ đi Em thích học môn toán…………………………..Mai thích học tiếng môn Tập làm vănĐảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu.+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.* Cấu tạo của bài văn tả cảnhBài văn tả cảnh gồm có 3 phần1. Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời Kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi.*Cấu tạo của bài văn tả ngườiBài văn tả người thường có ba phần1. Mở bài Giới thiệu người định bàia Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răm, ...b Tả tính tình, hoạt động lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ....3. Kết bài; nêu cảm nghĩ về người được tả..Đề Bài Tả người thân ông bà, cha, mẹ, anh, chị, ….. của em.*Ôn tập về viết đơnCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc......., ngày …..tháng …..năm 2021ĐƠN XIN …………………Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường ………………………………………..Em tên là…………………………………………………………………………..Nam, nữ……………………………………………………………………………Sinh năm…………………………………………………………………………..Tại…………………………………………………………………………………Quê quán………………………………………………………………………….Địa chỉ thường chú…………………………………………………………………Đã hoàn thành chương trình tiểu học……………………………………………..Em làm đơn này xin đề nghị Trường……………………………………………...Xét cho em được vào học lớp 6 của xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện xin trân trọng cảm kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn>> Tham khảo toàn bộ nội dung ôn tập tại file tải về................Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 bao gồm 4 phần Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi học kì đạt kết quả tốt ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác31 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp ánBộ 13 đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2022 - 2023Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2022 - 2023Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuBộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 - 2023 đầy đủ các mônĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 5Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022 - 2023Đề cương học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp ánĐề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022-2023Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Bài tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5Bài tập môn Tiếng Việt lớp 5Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 5 nghiên cứu. Tài liệu tiếng Việt lớp 5 này bao gồm một số đề thi được sưu tầm và tổng hợp, giúp kiểm tra, hệ thống kiến thức Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1Bài 1 Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa saua Ăn, xơi; b Biếu, tặng. c Chết, 2 Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu Các từ cần điền cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp Mặt hồ ... gợn Sóng biển ...xô vào Sóng lượn ...trên mặt 3 Đặt câu với mỗi từ sau cắp, ôm, bê, bưng, đeo, ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong các câu saua Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩĐất anh hùng của thế kỉ hai Việt Nam đất nước ta ơi!Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơnc Đây suối Lê-nin, kia núi MácHai tay xây dựng một sơn Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gióTiếng kèn kháng chiến vang dậy non sôngBài 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ Còn.....gì nữa mà nũng .....lại đây chú bảo!c Thân hình......d Người .....nhưng rất 3 Ghi tiếng thích hợp có chứa âm g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sauGió bấc thật đáng ...étCái thân ...ầy khô đétChân tay dài ...êu...aoChỉ ...ây toàn chuyện dữVặt trụi xoan trước ..õRồi lại ...é vào vườnXoay luống rau ...iêng...ảGió bấc toàn ...ịch ácNên ai cũng ...ại ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3Bài 1 Tìm các từ đồng Chỉ màu Chỉ màu Chỉ màu 2 Đặt câu với một số từ ở bài tập 3 Đặt câu với từ xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu lửa 8 giờ sáng vào Vinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4Bài 1 Đặt câu với các từa Cần cù. b Tháo 2 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau các từ cần điền vẻ vang, quai, nghề, phần, làma Tay làm hàm nhai, tay... miệng Có... thì mới có ăn,c Không dưng ai dễ mang... đến Lao động là....g Biết nhiều..., giỏi một....Bài 3 HSKGEm hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết dụ Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động...Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5Bài 1 Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ Đời ta gương vỡ lại lànhCây khô cây lại đâm cành nở Đắng cay nay mới ngọt bùiĐường đi muôn dặm đã ngời mai Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhấtNơi con tìm ra sức mạnh Việt 2 Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.gạch chânLá lành đùm lá kết là sống, chia rẽ là đứng còn hơn sống vinh còn hơn sống nhà thì nhác, việc chú bác thì 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…Bài 4 Viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng trưa hoặc chiều trên cánh đồng, trong vườn, làng ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn saua Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…b Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…Bài 2 Đặt câu với mỗi từ saua Vui Phấn Bao Bát Mênh 3 Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ saua Gạn đục, khơi trongb Gần mực thì đen, gần đèn thì rạngc Ba chìm bảy nổi, chín lênh Anh em như thể tay chânRách lành đùm bọc dở hay đỡ ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa với từHoà bìnhBài 2 Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 3 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8Bài 1 Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi Bác 1 bác 2 Tôi 1 tôi 2 Bà ta đang la1 con la2.d. Mẹ tôi trút giá1 vào rổ rồi để lên giá2 Anh thanh niên hỏi giá1 chiếc áo len treo trên giá2.Bài 2 Đặt câu để phân biệt từ đồng âm đỏ, lợi, mai, Đỏb. Lợic. Maid. ĐánhBài 3 Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?Con ngựa đá con ngựa ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9Bài 1 Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch Chín người ngồi ăn nồi cơm Đừng vội bác ý kiến của Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi Bố tôi vừa mới tôi xong một xe 2 Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải Đáb Đườngc Làd Chiếue CàyĐề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10Bài 1 Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu Có thể thêm từa Mời các anh ngồi vào Đem cá về 2 Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?a Ca nô đi nhanh hơn Anh đi ô tô, còn tôi đi xe Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm Thằng bé đã đến tuổi đi Nó chạy còn tôi Anh đi con mã, còn tôi đi con Ghế thấp quá, không đi với bàn 3Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp a Tàu ăn hàng ở Cậu làm thế dễ ăn đòn Da bạn ăn phấn Hồ dán không ăn Hai màu này rất ăn Rễ cây ăn qua chân Mảnh đất này ăn về xã Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11Bài 1 Chọn từ thích hợp dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng 2 Đặt các câu với các từ ở bài 1+ Kì vĩ+ Trùng điệp+ Dải lụa+ Thảm lúa+ Trắng xoá.+ Thấp 3 HSKG Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn?Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12Bài 1 Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?Bài 2 Tìm các từ miêu tả klhông giana Tả chiều rộngb Tả chiều dài xac Tả chiều caod Tả chiều sâuBài 3 Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập Từ chọn bát Từ chọn dài dằng Từ chọn vời vợid Từ chọn hun hútBài 4 Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau a Mừng thầm trong bụngb Thắt lưng buộc bụngc Đau bụngd Đói Bụng mang dạ Mở cờ trong Có gì nói ngay không để Ăn no chắc Sống để bụng, chết mang đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm 24 đề ôn tập cho các em học sinh tự luyện tại nhà, ôn tập chuẩn bị kiến thức cho bài thi cuối học kì 2 lớp 5 đạt kết quả khảo thêm55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Đề cương Ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2Đề thi, tài liệu học tập Nội dung ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Phần đọc thành tiếng - Đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên. - Ôn lại các bài Tập đọc từ tuần 19 - tuần 34. Phần đọc, hiểu - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Phần kiến thức Tiếng Việt - Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. - Ôn tập câu ghép, cách nối các vế câu ghép, nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Phần Chính tả Nghe đọc với đoạn Chính tả theo yêu cầu. Phần Tập làm văn - Ôn tập văn miêu tả Tả người, tả cây cối, tả cảnh ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 5 A – Kiểm tra đọc I – Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi 5 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập Đọc một trong số các đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã học SGK và trả lời câu hỏi TLCH; sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai Giải đáp – Gợi ý 1 Con gái từ Chiều nay đến cũng không bằng TLCH Chi tiết nào cho thấy những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái sau chuyện Mơ cứu em Hoan? 2 Bầm ơi khổ thơ thứ hai – “Bầm ơi bấy nhiêu” TLCH Những hình ảnh so sánh nào cho thấy tình cảm mẹ - con thắm thiết, sâu nặng? 3 Những cánh buồm hai khổ thơ cuối – “Cha mỉm cười ước mơ con” TLCH Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con ước mơ gì? 4 Sang năm con lên bảy hai khổ thơ cuối – “Mai rồi bàn tay con” TLCH Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? 5 Lớp học trên đường đoạn đầu, từ Cụ Vi-ta-li đến đọc được TLCH Tìm những chi tiết trong đoạn văn cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học II – Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm Vai diễn cuối cùng Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường làng. Mỗi buổi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua. Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy,háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. Nhưng hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường, chẳng ai để ý vẫy lại chú bé không quen biết ấy. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập Hôm sau, rồi hôm sau nữa, hôm nào ông già cũng thấy chú bé ra vẫy và vẫn không một hành khách nào giơ tay vẫy lại. Nhìn nét mặt thất vọng của chú bé, tim người diễn viên già như thắt lại. Hôm sau, người diễn viên già giở chiếc va li hóa trang của ông ra. Ông dán lên mép một bộ râu giả, đeo kính,đi ngược lên ga trên. Ngồi sát cửa sổ toa tàu ông thầm nghĩ “Đây là vai kịch cuối cùng của mình, một vai phụ như nhiều lần nhà hát đã phân vai cho mình – một hành khách giữa bao hành khách đi tàu”. Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy, người diễn viên già nhoài người ra, đưa tay vẫy lại chú bé. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy cẫng lên, đưa cả hai tay vẫu mãi. Con tàu đi xa dần, người diễn viên già trào nước mắt. Ông thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát. Đây là vai diễn cuối cùng của ông. Tuy chỉ là vai phụ, một vai không có lời, một vai không đáng kể nhưng ông đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời. Theo Truyện khuyết danh Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Nhân vật chính trong câu chuyện là người có hoàn cảnh như thế nào? a- Là một diễn viên già về hưu, sống độc thân, đến nghỉ ở làng miền núi b- Là một diễn viên nghỉ hưu, sống với gia đình ở một làng miền núi c- Là một diễn viên nổi tiếng, công việc bận rộn, không có thời gian nghỉ d- Là một diễn viên nghỉ hưu đưa gia đình về sống ở một làng miền núi 2. Người diễn viên già thấy gì khi dạo chơi ở bãi cỏ? a- Một chú bé ngồi đợi đoàn tàu chạy đến để lên tàu đi chơi rất xa b- Một chú bé chiều nào cũng ngồi đợi để vẫy chào đoàn tàu chạy qua c- Một chú bé đang chờ đón người nhà đi tàu về thăm quê hương d- Một chú bé chiều nào cũng đợi đoàn tàu đi qua và người trên tàu vẫy tay VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập 3. Người diễn viên già đã làm gì để đem lại niềm vui cho cậu bé? a- Hóa trang làm hành khách, ngồi sát cửa toa tàu, đưa tay vẫy cậu bé b- Lên tàu ở ga trên, ngồi sát cửa toa tàu để cậu bé dễ nhìn thấy mình c- Đến nhà hát xin được cho mình đóng vai diễn cuối cùng trên toa tàu d- Làm hành khách đi tàu, mỉm cười khi cậu bé vẫy tay chào mọi người 4. Niềm vui sướng của cậu bé được miêu tả như thế nào? a- Đứng lặng đi không nói được lời chào b- Mừng cuống, nhảy cẫng lên, vẫy cả hai tay c- Chạy theo đoàn tàu, reo to lên vì vui sướng d- Chạy vội về làng, reo to lên vì vui sướng 5. Vì sao tuy chỉ là một vai phụ không lời mà người diễn viên già thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát? a- Vì đây là vai ông đóng lúc đã về nghỉ hưu, sống độc thân nơi vắng vẻ b- Vì khi diễn ở nhà hát chưa có ai tán thưởng ông nhiệt tình như chú bé c- Vì đây là vai diễn đóng đạt nhất trong đời biểu diễn nghệ thuật của ông d- Vì ông đã làm cho chú bé sung sướng, không mất niềm tin vào cuộc đời 6. Từ nào đồng nghĩa với từ “háo hức”? a- náo nức c- hí hửng b- nô nức d- tưng bừng 7. Dòng nào dưới đây tách đúng bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của câu “ Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy”? a- Những hành khách / mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập b- Những hành khách mệt mỏi / vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy c- Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày / trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy d- Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường / chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy 8. Các vế trong câu “ Người diễn viên già đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời.” được nối với nhau bằng cách nào? a- Nối trực tiếp không dùng từ nối, dùng dấu phẩy b- Nối bằng một dấy phẩy và một quan hệ từ c- Nối bằng một quan hệ từ d- Nối bằng một cặp quan hệ từ 9. Dấu phẩy thứ hai trong câu “Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay vẫy.” Có tác dụng gì? a- Ngăn cách trạng ngữ và các vế câu b- Ngăn cách các vế câu c- Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ d- Cả ba tác dụng trên 10. Hai câu “ Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường làng” được liên kết với nhau bằng cách nào? a- lặp từ ngữ c- dùng từ ngữ nối b- thay thế từ ngữ d- cả ba cách trên B – Kiểm tra viết VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập I – Chính tả nghe – viết 5 điểm Hạt sương Sáng tinh mơ, tôi mở to đôi mắt ngái ngủ lơ mơ, đi ra ven bờ ao. Những cây sen dưới ao đang ngủ, còn chưa tỉnh giấc. Một giọt sương bò đi bò lại, trên mặt lá sen, giống như một bé gái sơ sinh tinh nghịch. Vì chuyện gì mà giọt sương vui sướng đến mức lăn lê bò toài như vậy hay là nó bị mặt trời đỏ mới nhô lên chiếu vào làm chói lóa, không mở mắt ra được. Hạt sương là mồ hôi của lá sen, cũng là nước mắt của lá sen, lăn nhẹ trên đôi má của lá sen. Ở những chỗ nó chạy qua, trên gò má cảu lá sen, còn để lại vết nước mắt. Theo Vương Quân Phi Chú ý HS nhờ người khác đọc từng câu để viết bào chính tả trên giấy kẻ ô li II – Tập làm văn 5 điểm Hãy tả lại một cảnh đẹp trên quê em hoặc một nơi khác mà em đã đến thăm Chú ý HS viết bài tập làm văn vào giấy kẻ ô li Đáp án đề ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 A – Đọc 10 điểm I – Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi 5 điểm Đánh giá tương tự như hướng dẫn ở bài kiểm tra giữa học kì II Tuần 28 Trả lời đúng ý câu hỏi . VD 1 Những chi tiết cho thấy những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái sau chuyện Mơ cứu em Hoan Bố ôm chặt Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh bảo Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng. 2 Những hình ảnh so sánh cho thấy tình cảm mẹ - con thắm thiết, sâu nặng VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập - Mạ non bầm cấy mấy đon / Ruột gan bầm lại thương con mấy lần - Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm - Con đi đáng giặc mười năm / Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi 3 Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có những ước mơ rất táo bạo, muốn khám phá những vùng đất xa xôi và rất mong muốn thực hiện ước mơ đó. 4 Khi ta lớn lên, tất cả những điều đẹp đẽ như trong cổ tích sẽ không còn nữa sự vật quanh ta không còn là bạn bè để trò chuyện nữa mà sẽ trở lại như nó vốn có chim không còn biết nói / cây chỉ còn là cây / chuyện ngày xưa chỉ là chuyện ngày xưa 5 Những chi tiết Rê-mi luôn mang theo túi đựng những mảnh gỗ bên mình, chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái,vì sợ thua chú chó Ca-pi nên không dám sao nhãng, ít lâu sau thì biết đọc, Rê-mi còn muốn được thầy Vi-ta-li dạy nhạc, cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học II – Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm B – Viết 10 điểm I – Chính tả nghe – viết 5 điểm – 15 phút - Em nhờ bạn hoặc người thân đọc để viết bài chính tả - Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ bị trừ 1 điểm toàn bài II – Tập làm văn 5 điểm, thời gian làm bài khoảng 35 phút VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐề thi, tài liệu học tập - Viết đúng kiểu bài văn tả cảnh. Bài viết có độ dài khoảng 15 câu, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; nội dung bám sát yêu cầu đề, miêu tả được một vài nét nổi bật, rõ vẻ đẹp của cảnh được tả; bộc lộ được tình cảm yêu quý, gắn bó với cảnh đẹp. Diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả - Bài làm đạt những yêu cầu nêu trên có thể đánh giá ở mức Giỏi 5 -4,5 điểm. Tùy theo hạn chế trong bài làm, có thể đánh giá các mức còn lại như hướng dẫn ở Tuần 28 phần II, Tập làm văn Tham khảo Đoạn văn tả cánh đồng lúa chín Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên. Màu vàng dâng lên, trải ra mỗi lúc một rộng, giống như toàn bộ cánh đồng là một hồ nước mênh mông màu vàng chói. Cánh đồng bập bềnh, bập bềnh. Những con chim chìa vôi bay dập dờn trên đồng lúa. Chúng lượn vòng tròn một lúc, rồi vụt bay lên cao với đội hình tam giác. Đàn chim bụng trắng ấy bỗng chuyển màu vàng lấp loáng, rồi hóa thành những chấm đen bay về phía mặt trời lặn. Mặt trời vẫn lặn chậm rãi xuống chân trời. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng và tôi có thể chạy đến chỗ nó rơi xuống một cách dễ dàng Nguyễn Trọng Tạo Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 PHÂN MÔN TẬP ĐỌC + Đọc đúng tiếng, đúng từ . + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa . + Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm . + Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1phút .. + Trả lời đúng ý câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung bài đọc . 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 113 2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 124 3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 134 5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 164 6. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 102 7. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 153 8. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định . * Lưu ý nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, 1. Bà tơi trang 122 Bà tơi ngồi cạnh tơi . . . .ấm áp, tươi vui 2. Mùa thảo quả trang 113 Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng 3. Chuỗi ngọc lam trang 134 Pi-e . . . .Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. 4- Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo trang 144 Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì nên ; bởi vậy ; không những mà còn . ; vì ; nếu thì vào các câu sau đây a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống . mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ. b. ................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước .. làm ô nhiễm môi trường. c. .. thiếu hiểu biết .. nhiều người đã dùng mìn đánh cá. d. ..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn. Bài 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu sau a. Chiếc xe này đã được .. b. Chúng em tích cực ....môi trường sạch đẹp. c. Để lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. d. Lớp em được đi thăm Viện . cách mạng Việt Nam. Bài 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới. Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề. A Danh từ ..................................... B Động từ ..................................... C Tính từ ..................................... D Quan hệ từ ..................................... Bài 4 Những thành ngữ , tục ngữ nào nĩi về đức tính chăm chỉ ? a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười . c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng . e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào . h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy . Bài 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha,û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ. Miêu tả đôi mắt Miêu tả làn da Miêu tả mái tóc Miêu tả khuôn mặt Bài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc a Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ cĩ tiếng nhân mang nghĩa lịng thương người . Nhân ái , .................................... Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu . a. 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực ....................................... b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền , .............................................................................................................................................. Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hơ trong các câu văn sau . Hùng nĩi “ Theo tớ , quý nhất là lúa gạo . Các cậu cĩ thấy ai khơng ăn mà sống được khơng? Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu . Một hơm , trên đường đi học về , Hùng , Qúy và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này,cái gì quý nhất . Các từ là danh từ chung trong câu ............................................................................................................................................ Các từ là danh từ riêng trong câu ................................................................................................................................................ Bài 11 Đọc đoạn văn sau Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái , khơng màng danh lợi . Cĩ lần , một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng , nhưng nhà nghèo , khơng cĩ tiền chạy chữa . Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm . Giữa mùa hè nĩng nực , cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp , người đầy mụn mủ , mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc . Nhưng Lãn Ơng khơng ngại khổ . Ơng đã ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ . Khi từ giã nhà thuyền chài , ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi . Viết vào chỗ trống theo yêu cầu . Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? ................................ Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? ......................................... Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? 4. .Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống . A Cháng đẹp người thật . Mười tám tuổi , ngực nở vịng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc , gụ . Vĩc cao , vai rộng , người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng . Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh . Động từ ............................................................................................................................. Tính từ ................................................................................................................................ Quan hệ từ ......................................................................................................................... Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì nên ......................................... Do nên ......................................... Tại nên ......................................... D. Bởi nên ........................................ Câu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả Nếu thì ........................................ Hễ thì ........................................ Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản Tuy nhưng ....................................... Mặc dù nhưng. ......................................... Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến Không những mà còn. ....................................... Không chỉ mà còn .. ....................................... Câu 7 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống Đêm đã vẫn chưa buồn ngủ. Hôm nay, tổ Một Tực lớp..tổ Hai trực lớp ? Ba mẹ rầy la ..em rất buồn. Bạn Lan không đến đúng giờchúng em sẽ đi trước. Em thích học môn toán..Mai thích học tiếng Việt. Câu 18 Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ và cho biết đó là quan hệ gì ? Vì trời lạnh nên em phải mặc áo ấm. Hễ trời mưa thì đường lầy lội. Nhờ tập thể dục nên cơ thể tôi được khỏe mạnh. Nếu bạn mệt thì mình sẽ xin phép nghỉ học giúp cho bạn. Câu 19 Tìm từ láy + Chỉ màu trắng .............................. + Chỉ màu xanh ............................ Tìm từ ghép + Chỉ màu trắng ................................ + Chỉ màu xanh ............................... ..................................... PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được . +Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài , thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu. +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài văn tả canh gồm cáo 3 phần 1. Mở bài ;giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả . 2. Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian . 3. kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. Đề bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi. *Cấu tạo của bài văn tả người Bài văn tả người thường có ba phần bài Giới thiệu người định tả. bài a Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc ,cách ăn mặc, khuôn mặt ,mái tóc ,cặp mắt ,hàm răm,... bTả tính tình ,hoạt động lời nói ,cử chỉ ,thói quen, cách cư sử với người khác,.... bài ; nêu cảm nghĩ về người được tả .. Đề Bài Tả người thân ơng bà ,cha,mẹ,anh, chị,..của em. *Ôn tập về viết đơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –Tự do –Hạnh phút .......,ngày ..tháng ..năm 2011 ĐƠN XIN Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường .. Em tên là .. Nam, nữ Sinh năm .. Tại Quê quán . Địa chỉ thường chú Đã hồn thành chương trình tiểu học .. Em làm đơn này xin đề nghị Trường ... Xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quycua3 nhà trường,phấn đấu học tậ ... tấc vàng”, “Tăng gia sản xuất ngay”, Mọi người hăng hái tăng gia sản xuất để cứu đĩi. Đồng bào cả nước đã gĩp được 60 triệu đồng cho quỹ độc lập và quỹ đảm phụ quốc phịng; tuần lễ vàng đã thu được gần 4 tạ vàng. Giặc dốt Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. Giặc ngoại xâm Bằng các biện pháp ngoại giao mềm dẻo khơn khéo, ta đẩy lùi được quân Tưởng về nước; nhân nhượng với Pháp, tranh thủ thời gian hịa hỗn, tăng cường lực lượng chuẩn bị chiến đấu lâu dài. 2/ Viết các sự kiện lịch sử vào sau các mốc thời gian sau 01 / 9 / 1858 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. 05 / 6 / 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi tìm con đường cứu nước. 03 / 02 / 1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, ĐCSVN ra đời. 19 / 8 / 1945 Bác Hồ lãnh đạo cuộc CMT8 thành cơng ở Hà Nội. 02 / 9 / 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. 3/ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu năm 1945? Cụm từ “ Nghìn cân treo sợi tĩc”. Ba loại giặc giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 4/ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đã khẳng định điều gì và cĩ tác dụng như thế nào ? Khẳng định Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Tác dụng Cổ vũ tinh thần đấu tranh của quân và dân ta; nhân dân cĩ niềm tin kháng chiến. 5/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích gì? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích Cướp bĩc tài nguyên khống sản,bĩc lột sức nhân cơng rẻ mạt. 6/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947 ? Đập tan âm mưu đen tối của địch. Bảo vệ được cơ quan đầu não. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững và mở rộng. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 7/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào ? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp Cơng nhân, chủ xưởng, nhà buơn, viên chức, trí thức, 8/ Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn ai làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối” ? Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn Trương Định làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối”. 9/ Hãy nêu thời gian, địa điểm, người chủ trì, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? Thời gian 03 / 02 / 1930. Địa điểm tại ngơi nhà nhỏ của một cơng nhân ở Hương Cảng gần Hồng Kơng - Trung Quốc. Người chủ trì Nguyễn Ái Quốc. Kết quả của hội nghị Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, đưa cách mạng nước ta từng bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 10/ Nguyễn Trường Tộ trình lên vua Tự Đức bản điều trần đề nghị điều gì ? Nêu những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi đến giúp chúng ta khai thác tài nguyên. Mở trường dạy đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc. 11/ Với lịng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? 05 / 6 / 1911 12/ Sau Cách mạng tháng tám, nhân dân ta đã làm gì để chống giặc dốt ? Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. 13/ Phong trào Đơng Du gắn liền với tên nhà yêu nước nào ? Phan Bội Châu 14/ “ Mồ chơn giặc Pháp” là tên gọi của địa danh nào ? Việt Bắc 15/ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ Tĩnh đã diễn ra phong trào gì ? Xơ viết Nghệ Tĩnh 16/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đơng 1950 ? Khai thơng biên giới Việt-Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 17/ Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? Từ đây Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. xuống Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mỹ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mỹ bị tê liệt. BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC MƠN LỊCH SỬ LỚP 5 Giai đoạn 1 Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ 1858-1945 TT Mốc thời gian Nhân vật, sự kiện lịch sử Bài học hoặc ý nghĩa lịch sử 1 - Ngày 1-9-1858 - Năm 1862 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. - Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp. Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lịng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta. 2 Đời vua Tự Đức 1848-1883 Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân đất nước. Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng khơng được vua quan nhà Nguyễn thực hiện. 3 Ngày 5-7-1885 Tơn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế. Cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế là ngịi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ - Phong trào Cần Vương. 4 Cuối TK XIX đầu TK XX Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta. Thực dân Pháp ra sức bĩc lột nhân dân, vơ vét tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. 5 Năm 1904 Năm 1905 Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đơng du. Phong trào Đơng du đã khơi dậy lịng yêu nước của nhân dân ta. 6 Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Với lịng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 7 Ngày 3-2-1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. 8 Ngày 12-9-1930 Nổ ra phong trào Xơ Viết - Nghệ Tĩnh. - Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. - Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta. 9 Ngày 19-8-1945 Cách mạng tháng Tám thành cơng ở Hà Nội. Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lịng yêu nước, tinh thần cách mạng. Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ. 10 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. Giai đoạn 2 Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 11 Năm 1945-1946 Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tĩc” bởi “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đồn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ. 12 Ngày 20-12-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến. Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định khơng chịu mất nước, khơng chịu làm nơ lệ”. 13 Thu - Đơng năm 1947 Chiến thắng Việt Bắc Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 14 Thu – Đơng năm 1950 Chiến thắng Biên giới Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN- LỚP 5 * Phân số, thập thân, hổn số Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Bài 1 Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 cĩ giá trị là a. b. c. Bài 2 3 viết dưới dạng số thập phân là a. 3,900 b. 3,09 c. 3,9 Bài 3 Viết số sau mươi ba phần trăm............................... phẩy bảy mươi mốt Bài 4 Số lớn nhất trong các số 37,42; 37,24; 40,9; 40,89 là A. 37,42 B. 37,24 C. ; 40,9 D. 40,89 Bài 5. a 5 đọc là b 302,008 đọc là . Bài 6 Trong số 0,00257 chữ số 2 cĩ giá trị là bao nhiêu ? A. 2 phần nghìn B. 2 phần trăm C. 2 phần mười D. 2 phần mười nghìn Bài 7. Trong số 54, 278 chữ số 7 chỉ A. 7 đơn vị B. 7 chục C. 7 phần mười D. 7 phần trăm * Đại lượng Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 9m 6 dm =m tấn 562 kg =.tấn 57cm 9mm =cm. Bài 2 6cm2 8mm2 = .cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là a. 68 b. 6,8 c. 6,08 d. 6,008 Bài 3 503 kg bằng bao nhiêu tạ ? A. 50,3 tạ B. 5,03 tạ C. 0,53 tạ tạ Bài 4 200 m2 bằng bao nhiêu hecta ha ? A. 0,02 ha B. 0,2 ha C. 0,002 ha D, 0,0002 ha * Tỉ số phận trăm Bài 1 Số nào là kết quả của phép nhân 3,3565 x 100 ? A. 33,565 B. 335,65 C. 3356,5 D. 0,033565 Bài 2 Viết các số sau a Sáu mươi chín phần trăm b Bốn mươi ba phần nghìn c Hai và bốn phần chín d Bảy và năm phần tám . Bài 3. Khối lớp 5 cĩ 24 bạn học sinh trung bình chiếm 12,5% tổng số học sinh trong tồn khối. Số học sinh của khối 5 là A. 1920 B. 192 C. 30 D. 300 Bài 4 Cĩ 15 học sinh nam và 60 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ? A . 5% B. 15% C. 25% D. 40% Bài 5 Một trường tiểu học cĩ 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đĩ là bao nhiêu em? A. 615 em B. 620 em C. 750 em D. 651 em * Hình học Bài 1. Một hình tam giác cĩ chiều cao 9,4dm, cạnh đáy 5,5dm. Diện tích của hình tam giác đĩ là A. 51,7dm2 B. 7,45dm2 C. 25,85dm2 D. 25,85dm Bài 2 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là A. 15,75 A 4,5 m B B. 8,0 C. 15,57 3,5 m C D Phần II TỰ LUẬN Câu 1 Đặt tính rồi tính. a b Câu 2 1 điểm Tìm a b Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m. a Tính diện thửa ruộng hoa đĩ. b Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thĩc. Tính tổng số thĩc thu hoạch được của thửa ruộng đĩ. Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a b Giáo viên Khối trưởng Hiệu trưởng Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2021 – 2022 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cho các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng việt 5 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Đề cương mới nhất Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt chi tiết PHÂN MÔN TẬP ĐỌC + Đọc đúng tiếng, đúng từ. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. + Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1 phút.. + Trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 113 2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 124 3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 134 5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 164 6. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 102 7. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 153 8. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ – Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định. * Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … 1. Bà tôi trang 122 Bà tôi ngồi cạnh tôi….ấm áp, tươi vui 2. Mùa thảo quả trang 113 Sự sống cứ tiếp tục….từ dưới đáy rừng 3. Chuỗi ngọc lam trang 134 Pi-e ….Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. 4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo trang 144 Y Hoa lấy trong gùi…. đến hết PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì… vào các câu sau đây a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ. b. …………………….. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường. c. ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá. d. ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn. Bài 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu sau a. Chiếc xe này đã được ……………………………………….. b. Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp. c. Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. d. Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam. Bài 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới. Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề. A. Danh từ ………………………………. B. Động từ ………………………………. C. Tính từ ………………………………. D. Quan hệ từ ………………………………. Bài 4 Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ? a. Một nắng hai sương. b. Chín bỏ làm mười. c. Thức khuya dậy sớm. d. Dầm mưa dãi nắng. e. Nặng nhặt chặt bị. g. Đứng mũi chịu sào. h. Tích tiểu thành đại. i. Nửa đêm gà gáy. Bài 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ. 1. Miêu tả đôi mắt 2. Miêu tả làn da 3. Miêu tả mái tóc 4. Miêu tả khuôn mặt Bài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc a Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” ………………………………. b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ………………………………. Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người. Nhân ái, ……………………………… Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu. a. 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực…………………………………b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền, Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hô trong các câu văn sau. Hùng nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không? Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu. Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Các từ là danh từ chung trong câu…………………………………………………………………………………………………………………………..Các từ là danh từ riêng trong câu ……………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 11 Đọc đoạn văn sau Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chạy chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông không ngại khổ. Ông đã ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo vào chỗ trống theo yêu cầu. 1. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? 2. Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? 3. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? 4..Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào chỗ trống. A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Động từ…………………………………………………………………………………………………………….. Tính từ……………………………………………………………………………………………………………….. Quan hệ từ…………………………………………………………………………………………………………. Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả A. Vì …nên B. Do … nên C. Tại … nên D. Bởi … nên Câu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả a Nếu … thì … …………………………………. b Hễ … thì … …………………………………. Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản a Tuy … nhưng… ………………………………… b Mặc dù … nhưng…. ………………………………….. Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến a Không những …mà còn…. ………………………………… b Không chỉ … mà còn.. ………………………………… Câu 17 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống Đêm đã khuya……………………….em vẫn chưa buồn ngủ. a Hôm nay, tổ Một trực lớp……………………………..tổ Hai trực lớp? b Ba mẹ rầy la ………………………..em rất buồn. c Bạn Lan không đến đúng giờ…………………………chúng em sẽ đi trước. d Em thích học môn toán…………………………..Mai thích học tiếng Việt. PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần 1. Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. Đề bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi. *Cấu tạo của bài văn tả người Bài văn tả người thường có ba phần 1. Mở bài Giới thiệu người định tả. bài a Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răm, ... b Tả tính tình, hoạt động lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, …. 3. Kết bài; nêu cảm nghĩ về người được tả.. Đề Bài Tả người thân ông bà, cha, mẹ, anh, chị, ….. của em. *Ôn tập về viết đơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày …..tháng …..năm 2021 ĐƠN XIN ………………… Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường ……………………………………….. Em tên là………………………………………………………………………….. Nam, nữ…………………………………………………………………………… Sinh năm………………………………………………………………………….. Tại………………………………………………………………………………… Quê quán…………………………………………………………………………. Địa chỉ thường chú………………………………………………………………… Đã hoàn thành chương trình tiểu học…………………………………………….. Em làm đơn này xin đề nghị Trường……………………………………………… Xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn >> Tham khảo toàn bộ nội dung ôn tập tại file tải về Tham khảo các đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 1 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 2 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 – Đề 3 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 bao gồm 4 phần Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi học kì đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết. Bài tập ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm nội dung ôn tập chi tiết và đề ôn tập có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc bài kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Có đáp án1. Nội dung ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 52. Đề ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 51. Nội dung ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5Phần đọc thành tiếng- Đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của giáo Ôn lại các bài Tập đọc từ tuần 19 - tuần đọc, hiểu- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực kiến thức Tiếng Việt - Luyện từ và câu- Ôn tập về dấu câu dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch Ôn tập câu ghép, cách nối các vế câu ghép, nối các vế câu ghép bằng quan hệ từPhần Chính tảNghe đọc với đoạn Chính tả theo yêu Tập làm văn- Ôn tập văn miêu tả Tả người, tả cây cối, tả cảnh2. Đề ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5A – Kiểm tra đọcI – Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi 5 điểmĐọc một trong số các đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã học SGK và trả lời câu hỏi TLCH; sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai Giải đáp – Gợi ý1 Con gái từ Chiều nay đến cũng không bằngTLCH Chi tiết nào cho thấy những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái sau chuyện Mơ cứu em Hoan?2 Bầm ơi khổ thơ thứ hai – “Bầm ơi…bấy nhiêu”TLCH Những hình ảnh so sánh nào cho thấy tình cảm mẹ - con thắm thiết, sâu nặng?3 Những cánh buồm hai khổ thơ cuối – “Cha mỉm cười…ước mơ con”TLCH Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con ước mơ gì?4 Sang năm con lên bảy hai khổ thơ cuối – “Mai rồi…bàn tay con”TLCH Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?5 Lớp học trên đường đoạn đầu, từ Cụ Vi-ta-li đến đọc đượcTLCH Tìm những chi tiết trong đoạn văn cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu họcII – Đọc thầm và làm bài tập 5 điểmVai diễn cuối cùngCó một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường buổi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua. Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy,háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. Nhưng hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường, chẳng ai để ý vẫy lại chú bé không quen biết sau, rồi hôm sau nữa, hôm nào ông già cũng thấy chú bé ra vẫy và vẫn không một hành khách nào giơ tay vẫy lại. Nhìn nét mặt thất vọng của chú bé, tim người diễn viên già như thắt sau, người diễn viên già giở chiếc va li hóa trang của ông ra. Ông dán lên mép một bộ râu giả, đeo kính,đi ngược lên ga trên. Ngồi sát cửa sổ toa tàu ông thầm nghĩ “Đây là vai kịch cuối cùng của mình, một vai phụ như nhiều lần nhà hát đã phân vai cho mình – một hành khách giữa bao hành khách đi tàu”.Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy, người diễn viên già nhoài người ra, đưa tay vẫy lại chú bé. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy cẫng lên, đưa cả hai tay vẫu tàu đi xa dần, người diễn viên già trào nước mắt. Ông thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát. Đây là vai diễn cuối cùng của ông. Tuy chỉ là vai phụ, một vai không có lời, một vai không đáng kể nhưng ông đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời.Theo Truyện khuyết danhKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng1. Nhân vật chính trong câu chuyện là người có hoàn cảnh như thế nào?a- Là một diễn viên già về hưu, sống độc thân, đến nghỉ ở làng miền núib- Là một diễn viên nghỉ hưu, sống với gia đình ở một làng miền núic- Là một diễn viên nổi tiếng, công việc bận rộn, không có thời gian nghỉd- Là một diễn viên nghỉ hưu đưa gia đình về sống ở một làng miền núi2. Người diễn viên già thấy gì khi dạo chơi ở bãi cỏ?a- Một chú bé ngồi đợi đoàn tàu chạy đến để lên tàu đi chơi rất xab- Một chú bé chiều nào cũng ngồi đợi để vẫy chào đoàn tàu chạy quac- Một chú bé đang chờ đón người nhà đi tàu về thăm quê hươngd- Một chú bé chiều nào cũng đợi đoàn tàu đi qua và người trên tàu vẫy tay3. Người diễn viên già đã làm gì để đem lại niềm vui cho cậu bé?a- Hóa trang làm hành khách, ngồi sát cửa toa tàu, đưa tay vẫy cậu béb- Lên tàu ở ga trên, ngồi sát cửa toa tàu để cậu bé dễ nhìn thấy mìnhc- Đến nhà hát xin được cho mình đóng vai diễn cuối cùng trên toa tàud- Làm hành khách đi tàu, mỉm cười khi cậu bé vẫy tay chào mọi người4. Niềm vui sướng của cậu bé được miêu tả như thế nào?a- Đứng lặng đi không nói được lời chàob- Mừng cuống, nhảy cẫng lên, vẫy cả hai tayc- Chạy theo đoàn tàu, reo to lên vì vui sướngd- Chạy vội về làng, reo to lên vì vui sướng5. Vì sao tuy chỉ là một vai phụ không lời mà người diễn viên già thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát?a- Vì đây là vai ông đóng lúc đã về nghỉ hưu, sống độc thân nơi vắng vẻb- Vì khi diễn ở nhà hát chưa có ai tán thưởng ông nhiệt tình như chú béc- Vì đây là vai diễn đóng đạt nhất trong đời biểu diễn nghệ thuật của ôngd- Vì ông đã làm cho chú bé sung sướng, không mất niềm tin vào cuộc đời6. Từ nào đồng nghĩa với từ “háo hức”?a- náo nứcc- hí hửngb- nô nứcd- tưng bừng7. Dòng nào dưới đây tách đúng bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của câu “Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy”?a- Những hành khách / mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấyb- Những hành khách mệt mỏi / vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấyc- Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày / trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấyd- Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường / chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé không quen biết ấy8. Các vế trong câu “Người diễn viên già đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời.” được nối với nhau bằng cách nào?a- Nối trực tiếp không dùng từ nối, dùng dấu phẩyb- Nối bằng một dấy phẩy và một quan hệ từc- Nối bằng một quan hệ từd- Nối bằng một cặp quan hệ từ9. Dấu phẩy thứ hai trong câu “Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay vẫy.” Có tác dụng gì?a- Ngăn cách trạng ngữ và các vế câub- Ngăn cách các vế câuc- Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụd- Cả ba tác dụng trên10. Hai câu “ Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường làng” được liên kết với nhau bằng cách nào?a- lặp từ ngữc- dùng từ ngữ nốib- thay thế từ ngữd- cả ba cách trênB – Kiểm tra viếtI – Chính tả nghe – viết 5 điểmHạt sươngSáng tinh mơ, tôi mở to đôi mắt ngái ngủ lơ mơ, đi ra ven bờ ao. Những cây sen dưới ao đang ngủ, còn chưa tỉnh giọt sương bò đi bò lại, trên mặt lá sen, giống như một bé gái sơ sinh tinh nghịch. Vì chuyện gì mà giọt sương vui sướng đến mức lăn lê bò toài như vậy hay là nó bị mặt trời đỏ mới nhô lên chiếu vào làm chói lóa, không mở mắt ra sương là mồ hôi của lá sen, cũng là nước mắt của lá sen, lăn nhẹ trên đôi má của lá sen. Ở những chỗ nó chạy qua, trên gò má cảu lá sen, còn để lại vết nước mắt.Theo Vương Quân PhiChú ý HS nhờ người khác đọc từng câu để viết bào chính tả trên giấy kẻ ô liII – Tập làm văn 5 điểmHãy tả lại một cảnh đẹp trên quê em hoặc một nơi khác mà em đã đến thămChú ý HS viết bài tập làm văn vào giấy kẻ ô liĐáp án đề ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5A – Đọc 10 điểmI – Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi 5 điểmĐánh giá tương tự như hướng dẫn ở bài kiểm tra giữa học kì II Tuần 28Trả lời đúng ý câu hỏi. VD1 Những chi tiết cho thấy những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái sau chuyện Mơ cứu em Hoan Bố ôm chặt Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh bảo Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.2 Những hình ảnh so sánh cho thấy tình cảm mẹ - con thắm thiết, sâu nặng- Mạ non bầm cấy mấy đon / Ruột gan bầm lại thương con mấy lần- Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm- Con đi đáng giặc mười năm / Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi3 Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có những ước mơ rất táo bạo, muốn khám phá những vùng đất xa xôi và rất mong muốn thực hiện ước mơ đó.4 Khi ta lớn lên, tất cả những điều đẹp đẽ như trong cổ tích sẽ không còn nữa sự vật quanh ta không còn là bạn bè để trò chuyện nữa mà sẽ trở lại như nó vốn có chim không còn biết nói / cây chỉ còn là cây / chuyện ngày xưa chỉ là chuyện ngày xưa...5 Những chi tiết Rê-mi luôn mang theo túi đựng những mảnh gỗ bên mình, chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái,vì sợ thua chú chó Ca-pi nên không dám sao nhãng, ít lâu sau thì biết đọc, Rê-mi còn muốn được thầy Vi-ta-li dạy nhạc, cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu họcII – Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm1. a 0,5 điểm2. b 0,5 điểm3. a 0,5 điểm4. b 0,5 điểm5. d 0,5 điểm6. a 0,5 điểm7. d 0,5 điểm8. b 0,5 điểm9. c 0,5 điểm10. b 0,5 điểmB – Viết 10 điểmI – Chính tả nghe – viết 5 điểm – 15 phút- Em nhờ bạn hoặc người thân đọc để viết bài chính tả- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ… bị trừ 1 điểm toàn bàiII – Tập làm văn 5 điểm, thời gian làm bài khoảng 35 phút- Viết đúng kiểu bài văn tả cảnh. Bài viết có độ dài khoảng 15 câu, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; nội dung bám sát yêu cầu đề, miêu tả được một vài nét nổi bật, rõ vẻ đẹp của cảnh được tả; bộc lộ được tình cảm yêu quý, gắn bó với cảnh đẹp. Diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả- Bài làm đạt những yêu cầu nêu trên có thể đánh giá ở mức Giỏi 5 -4,5 điểm. Tùy theo hạn chế trong bài làm, có thể đánh giá các mức còn lại như hướng dẫn ở Tuần 28 phần II, Tập làm vănTham khảoMỗi lần về quê ngoại chơi, em đều rất thích được theo bà ra bờ sông ở cuối làng chơi. Với em, đó là khung cảnh đẹp nhất ở quê hương sông dài lắm, em không rõ nó chảy từ đâu và sẽ đi qua những miền đất nào nữa. Đứng ở bờ sông, nơi có bãi đất trống bà con tu sửa để tiện chờ thuyền, ghe ghé lại, em chỉ nhìn thấy hai đầu sông xa tít tắp không có điểm cuối. Nước sông hơi đùng đục, không phải là bẩn đâu, mà là do chở đầy phù sa đó. Nhờ vậy, cây cối, vườn rau hai bên bờ sông lúc nào cũng tươi xanh mướt mắt. Trên mặt sông, lúc nào cũng có những chùm lục bình trôi dạt, mỗi lần em về đều có thể nhìn thấy từng tảng xanh xanh với các đóa hoa tim tím xinh không tả xiết. Thích nhất, là hình ảnh những chiếc thuyền, ghe chở hàng hóa qua lại tấp nập. Họ như những gánh chợ di động, ai gọi là tấp vào bán hàng. Rồi cả những người chài lưới, đi bắt cua, bắt ốc ở ven bờ, rồi ra lòng sông bắt cá. Dòng sông như một người mẹ dịu hiền, bao dung cho người dân quê em chiều gió mát, người dân trong làng thường ra bờ sông mua đồ trên các thuyền ghe. Con nít thì chơi trò tắm sông, thi nhau nhảy rồi bơi lội. Tiếng cười, tiếng nói huyên náo cả một vùng sông. Chính nét đẹp bình dị của cuộc sống đời thường ấy, đã khiến em mê mẩn vẻ đẹp của con sông quê hương mình.>> Xem thêm 223 bài văn Tả cảnh đẹp quê hương em lớp 5Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5, các bạn có thể luyện giải bài tập Tiếng Việt lớp 5; Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5; Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5.

de cuong on tap tieng viet lop 5