de thi mon toi pham hoc
Lời thưa. Trang này gọi là trang Ðọc Thơ, có nghĩa là tôi sẽ đọc thơ cho các bạn nghe. Thay vì đọc bằng miệng thì đọc bằng tay, gõ vào bàn máy vi-tính thơ của những thi sĩ khác. Do chính tôi chọn lựa để giới thiệu đến bạn đọc cho nên, dĩ nhiên là không có sự cảm
Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học thi công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng viên chức năm 2020, gồm 900 câu hỏi và đáp án theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (gồm word 2007; word 2010
Chăm sóc khách hàng. Nhân viên kinh doanh. Việc Làm Thời Vụ Ở Hóc Môn. Việc Làm Tại Nhà Ở Hóc Môn. Nhân Viên Phục Vụ Cafe Hóc Môn. Nhận Hàng Gia Công Tại Nhà Ở Hóc Môn. Nhân Viên Bán Hàng Ở Hóc Môn. Giúp Việc Nhà Theo Giờ Ở Hóc Môn. May Gia Công Ở Hóc Môn.
Luện thi HSK, HSKK với các thầy cô, giảng viên 100 % thạc sĩ, tiến sĩ giảng day tại các trường ĐH lớn tại HN, HCM Khóa Doanh Nghiệp Chương trình đào tạo cho các doanh nghiệp trên cả nước với lộ trình học thiết kế theo yêu cầu của doanh nghiệp
THI TÓT TRUING HQC PHÓ THONG NÄM 2022 Bài thi: KHOA HQC TV NHIÊN Môn thi thành phàn: SINH HQC Thài gian làm bài: 50 phút, không kê thòi gian phát dê o, phân tù nào sau dây mang bê ba doi mã dãc hiêu (anticôdon)? B. rARN. C. tARN. D. ADN.
[TUYỂN TẬP] Đề thi môn Luật Thi hành án hình sự 1/ Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Tội phạm học không có mối liên hệ với nhau. (1 điểm) 2/ Tội phạm ẩn là tội phạm chưa bị người nào phát hiện. (1 điểm) 3/ Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm thay đổi chậm hơn nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. (1 điểm)
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Tổng hợp 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Tội phạm học có gợi ý đáp án thường gặp trong các đề thi để bạn tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi 2021 – 2022 sắp tới đạt kết quả như mong muốn!Nội dung chính Show 1. Tội phạm và tình hình tội phạm là hai khái niệm đồng nhất với nhau2. Tội phạm học là ngành khoa học pháp lý độc lập3. Nhiệm vụ của tội phạm học tại một quốc gia là không thể thay đổi4. Việc nghiên cứu, đánh giá tội phạm ẩn chỉ có ý nghĩa về mặt lý Tỉ lệ ẩn của tội phạm là thông số thuộc về cơ cấu của tình hình tội phạm6. Để xác định tội phạm ẩn các nhà tội phạm học thường chỉ dựa vào phương pháp phỏng vấn7. Những tội phạm khác nhau có độ ẩn như nhau8. Tội phạm rõ là những tội phạm chỉ bao gồm các tội phạm đã qua xét xử9. Tội phạm rõ là tội phạm đã bị xử lý về hình sự và có trong thống kê tội phạm10. Tội phạm được thống kê là tội phạm rõ11. Tội phạm rõ là tội phạm chưa bị xử lí về hình sự12. Tội phạm ẩn có thể là tội phạm đã xảy ra đã bị xử lý về hình sự và đã có trong thống kê tội phạm13. Tội phạm ẩn là tội phạm đã xảy ra nhưng không có trong thống kê tội phạm14. Tội phạm ẩn là tội phạm chưa bị người nào phát hiện15. Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan do người phạm tội tạo ra16. Tội phạm học là khoa học thực nghiệm17. Đối tượng nghiên cứu của tội phạm học chỉ bao gồm tội phạm hiện thực, nguyên nhân của tội phạm hiên thực18. Kiểm soát tội phạm không phải là đối tượng nghiên cứu của Tội phạm học19. Tội phạm học và khoa học Luật hình sự không có mối quan hệ với nhau20. Tội phạm học và khoa học luật tố tụng hình sự không có mối quan hệ với nhau21. Tội phạm học và tâm lý học không có mối quan hệ với nhau22. Một nhóm nguyên nhân và điều kiện của tội phạm có thể là nguyên nhân và điều kiện của nhiều tội phạm khác nhau23. Căn cứ vào nguồn gốc xuất hiện có thể chia nguyên nhân của tội phạm thành nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu24. Nguyên nhân của tội phạm chỉ bao gồm nguyên nhân từ môi trường sống và nguyên nhân xuất phát từ người phạm tội25. Tình huống, hoàn cảnh phạm tội là nguyên nhân chủ quan của tội phạm cụ thể26. Tình hình tội phạm không có tính phụ thuộc pháp lý27. Cơ cấu của tình hình tội phạm biểu thị tính chất nguy hiểm của tình hình tội Tình hình tội phạm có thể trở thành nguyên nhân và điều kiện của chính nó29. Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm30. Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm thay đổi chậm hơn nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể31. Luôn luôn tồn tại lỗi của nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể32. Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể, nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm cần được nhận thức trong mối quan hệ tác động qua lại với nhau33. Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm luôn là những hiện tượng tiêu cực xã hội34. Số liệu tội phạm được thống kê đồng nhất với số liệu tội phạm rõ?35. Số liệu thống kê tình hình tội phạm phản ánh đầy đủ tình hình tội Các thông số của tình hình tội phạm là nội dung bắt buộc phải có trong một kế hoạch phòng ngừa tội Tính tối ưu là tiêu chí quan trọng nhất của kế hoạch phòng ngừa tội phạm38. Biện pháp kinh tế chỉ có tác dụng phòng ngừa những tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh tế39. Phòng ngừa tội phạm trong tội phạm học là sử dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước40. Tất cả các chủ thể có vai trò như nhau trong hoạt động phòng ngừa tội phạm41. Để đánh giá hiệu quả phòng ngừa tội phạm chỉ cần căn cứ vào tỷ lệ tăng, giảm số tội phạm và người phạm tội đã bị phát hiện, xử lý42. Hiệu quả phòng ngừa không đạt được khi số lượng tội phạm giảm nhưng thiệt hại gia tăng43. Chữa bệnh không được coi là biện pháp phòng ngừa tội phạm44. Nguyên tắc nhân đạo trong hoạt động phòng ngừa tội phạm chỉ hướng tới việc bảo vệ nạn nhân của tội Dự báo tội phạm là hoạt động mang tính Bước 246. Dự báo tình hình tội phạm bằng phương pháp thống kê đều cho kết quả tin cậy trong mọi điều kiện dự báo và đối với tất cả các loại tội phạm được dự báo47. Sự dự báo tội phạm bằng phương pháp thống kê có thể được sử dụng trong mọi trường hợp cần dự Trong tội phạm học, phương pháp thống kế chỉ được sử dụng để mô tả phần hiện rõ của tình hình tội Nhiệm vụ của tội phạm học dự báo sự xuất hiện của Tội phạm mới50. Tội phạm là đối tượng nghiên cứu của Tội phạm học cũng giống như tội phạm là đối tượng nghiên cứu của luật hình Chỉ số tội phạm phản ánh tính chất của tình hình tội phạm52. Chỉ số thiệt hại cho biết thông tin về tính chất của tình hình tội phạm53. Hệ số tình hình tội phạm thuộc thông số động thái của tình hình tội phạm54. Tỷ trọng loại tội phạm trong tổng số các loại tội phạm phản ánh thực trạng của tình hình tội phạm55. Việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa tội phạm không cần nghiên cứu tình hình tội phạm56. Tình huống cụ thể đóng vai trò là nhân tố hình thành động cơ của người phạm tội57. Tội phạm học cổ điển coi nhẹ vai trò của hình phạt trong hoạt động phòng ngừa tội phạm58. Nhu cầu của người phạm tội luôn có sự khác biệt với nhu cầu của người không phạm tộiVideo liên quan .. Những nội dung liên quan Bạn đang đọc 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Tội phạm học có đáp án .. [PDF] Nhận định đúng sai môn tội phạm học Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! 1. Tội phạm và tình hình tội phạm là hai khái niệm đồng nhất với nhau => Nhận định này sai. Theo điều 8 Bộ luật Hình sự năm ngoái sửa đổi, bổ trợ 2017 tội phạm là hành vi nguy hại cho xã hội được pháp luật trong BLHS. Còn tình hình tội phạm là diễn biến và tình hình của tội phạm đã xảy ra trong đơn vị chức năng thời hạn và khoảng trống nhất định. Vậy tội phạm và tình hình tội phạm không hề là hai khái niệm như nhau . 2. Tội phạm học là ngành khoa học pháp lý độc lập => Nhận định này sai. Trên cơ sở xác định đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tội phạm học có thể khẳng định tội phạm học là một ngành khoa học có vị trí độc lập trong hệ thống các khoa học. Nó nằm ở vị trí tiếp giáp với hai nhóm ngành khoa học là các khoa học xã hội và các khoa học pháp lý, đồng thời nó có quan hệ mật thiết với hai nhóm ngành khoa học này. Vì vậy, tội phạm học là khoa học xã hội – pháp lý chứ không phải là ngành khoa học pháp lý độc lập. >>> Xem thêm Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của tội phạm học 3. Nhiệm vụ của tội phạm học tại một quốc gia là không thể thay đổi => Nhận định này sai. Nhiệm vụ của tội phạm nói chung được kiến thiết xây dựng xuất phát từ trách nhiệm, nhu yếu của công tác làm việc đấu tranh với tội phạm được đặt ra trong từng tiến trình của từng vương quốc cũng như của từng khu vực nhất định. Vậy tùy thuộc vào mỗi tiến trình ứng với từng trách nhiệm, nhu yếu của công tác làm việc đấu tranh với tội phạm khác nhau thì trách nhiệm của tội phạm học sẽ biến hóa . 4. Việc nghiên cứu, đánh giá tội phạm ẩn chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận. => Nhận định này sai. Việc điều tra và nghiên cứu, nhìn nhận tội phạm ẩn còn có ý nghĩa về mặt thực tiễn trải qua những thông số kỹ thuật như tỷ suất ẩn của tội phạm, độ ẩn của tội phạm và vùng ẩn của tội phạm. Nghiên cứu và xác lập tình hình tội phạm ẩn đặc biệt quan trọng là tên gọi của khái niệm tội phạm ẩn, định nghĩa của khái niệm, cách phân loại tội phạm ẩn, những thông số kỹ thuật ẩn là yên cầu cấp thiết, có ý nghĩa về lí luận và thực tiễn. Giúp tất cả chúng ta nhận thức đúng về mặt lí luận, nhìn nhận đúng thực ra tình hình tội phạm ẩn đã xảy ra, xác lập nguyên do ẩn, để từ đó hoàn toàn có thể đưa ra những giải pháp phòng ngừa tội phạm hiệu suất cao . 5. Tỉ lệ ẩn của tội phạm là thông số thuộc về cơ cấu của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Thực trạng của tình hình tội phạm gồm có hai bộ phận số người phạm tội, số tội phạm đã xảy ra và đã bị phát hiện, giải quyết và xử lý tội phạm rõ và số người phạm tội, tội phạm đã xảy ra nhưng chưa bị phát hiện, giải quyết và xử lý tội phạm ẩn Nghiên cứu tội phạm ẩn là nghiên cứu và điều tra những góc nhìn khác nhau của tội phạm ẩn, trong đó có tỉ lệ ẩn. Vì vậy, tỉ lệ ẩn của tội phạm là thông số kỹ thuật thuộc về tình hình của tình hình tội phạm 6. Để xác định tội phạm ẩn các nhà tội phạm học thường chỉ dựa vào phương pháp phỏng vấn => Nhận định này sai. Phỏng vấn thuộc chiêu thức tìm hiểu để điều tra và nghiên cứu về tội phạm ẩn. Ngoài giải pháp phỏng vấn còn có chiêu thức tìm hiểu, hỏi vấn đáp để điều tra và nghiên cứu về tình hình tội phạm . 7. Những tội phạm khác nhau có độ ẩn như nhau => Nhận định này sai. Có 4 Lever nhìn nhận, từ cấp 1 tới cấp 4. Cấp 1 là Lever thấp nhất, gồm những tội phạm khi xảy ra có năng lực bộ lộ, bị phát hiện nhiều nhất như những tội gây rối trật tự công cộng, chống người thi hành công vụ, cố ý gây thương tích. Cấp 4 là Lever cao nhất đặc trưng bởi những tội phạm bị che giấu nhiều nhất, khó phát hiện, giải quyết và xử lý, thống kê nhất như những tội phạm do người có chức vụ, quyền hạn thực thi 8. Tội phạm rõ là những tội phạm chỉ bao gồm các tội phạm đã qua xét xử => Nhận định này sai. Tội phạm rõ chỉ gồm có tội phạm đã được xử lí về hình sự mà trong đó có tội phạm đã được khẳng định chắc chắn qua bản án kết tội của toà án đã có hiệu lực thực thi hiện hành pháp lý và được biểu lộ trong thống kê tội phạm . 9. Tội phạm rõ là tội phạm đã bị xử lý về hình sự và có trong thống kê tội phạm => Nhận định này đúng. Trả lời tựa như câu 8 . 10. Tội phạm được thống kê là tội phạm rõ => Nhận định này đúng. Tội phạm rõ là tội phạm đã xảy ra trên trong thực tiễn, bị cơ quan chức năng phát hiện, giải quyết và xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự và được bộc lộ trong thống kê tội phạm . Tội phạm ẩn là những tội phạm đã thực tiễn xảy ra nhưng không được bộc lộ trong thống kê tội phạm vì không được phát hiện, không được giải quyết và xử lý hoặc không được đưa vào thống kê tội phạm 11. Tội phạm rõ là tội phạm chưa bị xử lí về hình sự => Nhận định này sai. Tội phạm rõ chỉ gồm có tội phạm đã được xử lí về hình sự mà trong đó có tội phạm đã được chứng minh và khẳng định qua bản án kết tội của toà án đã có hiệu lực thực thi hiện hành pháp lý và được biểu lộ trong thống kê tội phạm . 12. Tội phạm ẩn có thể là tội phạm đã xảy ra đã bị xử lý về hình sự và đã có trong thống kê tội phạm => Nhận định này sai. Tội phạm ẩn là những tội phạm đã trong thực tiễn xảy ra nhưng không được biểu lộ trong thống kê tội phạm vì không được phát hiện, không được giải quyết và xử lý hoặc không được đưa vào thống kê tội phạm . 13. Tội phạm ẩn là tội phạm đã xảy ra nhưng không có trong thống kê tội phạm => Nhận định này đúng. Tội phạm ẩn là những tội phạm đã trong thực tiễn xảy ra nhưng không được bộc lộ trong thống kê tội phạm vì không được phát hiện, không được giải quyết và xử lý hoặc không được đưa vào thống kê tội phạm . 14. Tội phạm ẩn là tội phạm chưa bị người nào phát hiện => Nhận định này sai. Tội phạm ẩn tự tạo tội phạm đã xảy ra trên trong thực tiễn, đã bị những cơ quan chức năng phát hiện nhưng không bị xử lý do có sự che đậy từ tội phạm ẩn tự nhiên khác ẩn chủ quan ; Tội phạm ẩn thống kê tội phạm đã xảy ra trên thực tiễn, đã bị những cơ quan chức năng phát hiện, giải quyết và xử lý nhưng không đưa vào thống kê hình sự . 15. Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan do người phạm tội tạo ra => Nhận định này sai. Nguyên nhân chính dẫn đến tội phạm ẩn tự tạo là có sự tham gia của con người, đơn cử là những người có quyền hạn nhất định, mặc dầu tội phạm đã bị phát hiện những những chủ thể có quyền hạn này cố ý không giải quyết và xử lý với nhiều lí do khác nhau. Lý do để không giải quyết và xử lý tội phạm thực ra là do có sự sống sót của tội phạm ẩn tự nhiên khác như những tội phạm về đưa, nhận hối lộ, làm xô lệch hồ sơ vụ án, tội làm trái những pháp luật của nhà nước Vì vậy, tội phạm ẩn tự tạo ẩn chủ quan do người phạm tội của tội phạm ẩn tự nhiên tạo ra . 16. Tội phạm học là khoa học thực nghiệm => Nhận định này sai. Tội phạm học là khoa học liên ngành, thực nghiệm nghiên cứu về tội phạm hiện thực, nguyên nhân của tội phạm và kiểm soát tội phạm nhằm mục đích phòng ngừa tội phạm. 17. Đối tượng nghiên cứu của tội phạm học chỉ bao gồm tội phạm hiện thực, nguyên nhân của tội phạm hiên thực => Nhận định này sai. Đối tượng điều tra và nghiên cứu của tội phạm học gồm có tội phạm hiện thực, nguyên do của tội phạm hiện thực và trấn áp tội phạm . 18. Kiểm soát tội phạm không phải là đối tượng nghiên cứu của Tội phạm học => Nhận định này sai. Theo khái niệm của Tội phạm học thì đối tượng người dùng nghiên cứu và điều tra của Tội phạm học gồm có tội phạm hiện thực, nguyên do của tội phạm hiện thực và trấn áp tội phạm . 19. Tội phạm học và khoa học Luật hình sự không có mối quan hệ với nhau => Nhận định này sai. Vì khoa học LHS điều tra và nghiên cứu tội phạm và hình phạt. Các hiệu quả nghiên cứu và điều tra của khoa học LHS Giao hàng cho việc lý giải việc nhận thức đúng những pháp luật của luật để vận dụng . 20. Tội phạm học và khoa học luật tố tụng hình sự không có mối quan hệ với nhau => Nhận định này sai. Khoa học luật TTHS điều tra và nghiên cứu những thủ tục TTHS trong đó LHS được vận dụng cho từng trường hợp đơn cử để xác lập tội phạm và truy cứu TNHS so với người phạm tội. Các tác dụng điều tra và nghiên cứu của khoa học luật TTHS Giao hàng cho việc lao lý của pháp lý TTHS lý giải và nhận thức đúng những pháp luật để vận dụng . 21. Tội phạm học và tâm lý học không có mối quan hệ với nhau => Nhận định này sai. Vì xã hội học, tâm lý học và tâm thần học tội phạm cũng là bộ phận của tội phạm học bởi khi thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm về các đối tượng nghiên cứu của tội phạm học, buộc tội phạm học phải dựa vào các ngành khoa học về xã hội và con người nêu trên. 22. Một nhóm nguyên nhân và điều kiện của tội phạm có thể là nguyên nhân và điều kiện của nhiều tội phạm khác nhau => Nhận định này đúng. Ví dụ nhóm nguyên do và điều kiện kèm theo về kinh tế tài chính thì hoàn toàn có thể làm phát sinh những tội phạm xâm phạm chiếm hữu, những tội phạm về kinh tế tài chính, những tội phạm về ma túy, những tội phạm tham nhũng . 23. Căn cứ vào nguồn gốc xuất hiện có thể chia nguyên nhân của tội phạm thành nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu => Nhận định này sai. Căn cứ vào nguồn gốc Open hoàn toàn có thể chia nguyên do của tội phạm thành nguyên do bắt nguồn từ môi trường tự nhiên sống và nguyên do xuất phát từ người phạm tội . 24. Nguyên nhân của tội phạm chỉ bao gồm nguyên nhân từ môi trường sống và nguyên nhân xuất phát từ người phạm tội => Nhận định này sai. Ở mức độ tổng quan hoàn toàn có thể chia nguyên do của tội phạm thành nhóm nguyên do từ moi trường sống, nhóm nguyên do xuất phát từ người phạm tội và trường hợp đơn cử . 25. Tình huống, hoàn cảnh phạm tội là nguyên nhân chủ quan của tội phạm cụ thể => Nhận định này sai. Các trường hợp, thực trạng phạm tội được hiểu là những yếu tố được xác lập đơn cử về khoảng trống, thời hạn, trường hợp hoàn toàn có thể gắn liền với đặc thù đối tượng người dùng của hành vi phạm tội và của nạn nhân. Tất cả những trường hợp, thực trạng này tham gia tác động ảnh hưởng trong chính sách hành vi phạm tội góp thêm phần làm phát sinh một tội phạm đơn cử . Vì vậy trường hợp, thực trạng phạm tội là nguyên do khách quan của tội phạm đơn cử . 26. Tình hình tội phạm không có tính phụ thuộc pháp lý => Nhận định này sai. Vì đây là một trong những đặc thù của tội phạm. Tội phạm luôn có tính phụ thuộc vào pháp lý vì được phản ánh trong Luật hình sự. Khi lao lý của Luật hình sự có sự biến hóa thì tội phạm cũng có xu thế biến hóa theo . 27. Cơ cấu của tình hình tội phạm biểu thị tính chất nguy hiểm của tình hình tội phạm. => Nhận định này đúng. Cơ cấu của tình hình tội phạm là thành phần, tỉ trọng và sự đối sánh tương quan giữa những tội phạm, loại tội phạm trong một chỉnh thể tình hình tội phạm. Xác định cơ cấu tổ chức tội phạm có vai trò quan trọng trong bộc lộ đặc thù nguy hại của tình hình tội phạm. Ví dụ Các tội phạm đặc biệt quan trọng nghiêm trọng chiếm tỉ trọng cao và ngày càng ngày càng tăng đã bộc lộ đặc thù nguy hại cao của tình hình tội phạm . 28. Tình hình tội phạm có thể trở thành nguyên nhân và điều kiện của chính nó => Nhận định này đúng. Tình hình tội phạm là hậu quả của những hiện tượng kỳ lạ và quy trình xã hội xấu đi, khi đã được sinh ra thì đến lượt nó với tư cách là một loại hiện tượng kỳ lạ xấu đi lại hoàn toàn có thể đóng vai trò là nguyên do, điều kiện kèm theo làm phát sinh những hiện tượng kỳ lạ xấu đi khác, trong đó có bản thân tình hình tội phạm. Đây được coi là tác động ảnh hưởng mang tính dây chuyền sản xuất . 29. Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Thuộc tính đặc trưng nhất, riêng nhất của tình hình tội phạm là tính trái pháp luật. Các thuộc tính còn lại không chỉ có ở mỗi tội phạm học. 30. Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm thay đổi chậm hơn nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể => Nhận định này đúng. Nguyên nhân và điều kiện kèm theo của tình hình tội phạm là hàng loạt những hiện tượng kỳ lạ và quy trình xã hội trong sự tương tác lẫn nhau làm chúng phát sinh, sống sót những tội phạm trong xã hội. Các hiện tượng kỳ lạ xã hội này là thông dụng và được lặp đi lặp nhiều lần, có năng lực sống sót lâu bền hơn, trong những quan hệ xã hội luôn biến hóa. Nguyên nhân và điều kiện kèm theo của tội phạm đơn cử có khoanh vùng phạm vi hẹp hơn, bộc lộ ở chỗ chỉ nguyên do và tác dụng xét theo hành vi phạm tội của những con người đơn cử. Vì do cá thể nên sự biến hóa sẽ nhanh hơn xã hội của nguyên do và điều kiện kèm theo của tình hình tội phạm . 31. Luôn luôn tồn tại lỗi của nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể => Nhận định này sai. Không phải tội phạm nào cũng gây ra thiệt hại cho những nạn nhân. Nói cách khác, không phải tội phạm nào cũng có nạn nhân. Có những tội phạm luôn luôn có nạn nhân, có những tội phạm hoàn toàn có thể có nạn nhân, có những tội phạm luôn không có nạn nhân. Khía cạnh nạn nhân chỉ đóng vai trò trong vài nhóm tội phạm tội phạm xâm hại chiếm hữu, tính mạng con người sức khỏe thể chất. Các nhóm tội khác như xâm phạm bảo mật an ninh vương quốc, trật tự công công, hối lộ thì không có nạn nhân đơn cử. Ngoài ra những tội phạm triển khai với lỗi vô ý cũng hoàn toàn có thể không sống sót lỗi của nạn nhân . 32. Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể, nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm cần được nhận thức trong mối quan hệ tác động qua lại với nhau => Nhận định này đúng. Nguyên nhân và điều kiện kèm theo của tội phạm đơn cử, nguyên do và điều kiện kèm theo của tình hình tội phạm cần được nhận thức trong mối quan hệ đối sánh tương quan với nhau trong phạm trù chung – riêng. Trong đó NN, ĐK của THTP là cái chung, cái bao trùm và thông dụng, xuất hiện trong mọi nghành, đời sống, xh đồng thời ảnh hưởng tác động đến nhóm TP đơn cử. Tức là, NN, ĐK của THTP luôn xuất hiện trong từng nhóm NN, ĐK của mọi loại TP, làm phát sinh TP đơn cử . 33. Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm luôn là những hiện tượng tiêu cực xã hội => Nhận định này đúng. Những xích míc xã hội mà hình thành nên nguyên do và điều kiện kèm theo của tình hình tội phạm là những quy trình xã hội có khuynh hướng trái chiều thoát ly khỏi khunh hướng tăng trưởng đã được hoạch định của toàn xã hội. Chính đặc thù ngược chiều của những quy trình và khuynh hướng xã hội khác nhau đã tạo ra xích míc trong nội tại xã hội . -> Nguyên nhân và điều kiện kèm theo tình hình tội phạm luôn bộc lộ sự trái chiều, cản trở khuynh hướng tăng trưởng chung của toàn xã hội trên nhiều bình diện khác nhau -> Nguyên nhân và điều kiện kèm theo của tình hình tội phạm luôn là những hiện tượng kỳ lạ xấu đi xã hội . 34. Số liệu tội phạm được thống kê đồng nhất với số liệu tội phạm rõ? => Nhận định này sai. Vì chỉ có số liệu thống kê tội phạm được lao lý tại điều 5 Luật tố cáo VKSND năm 2002 và thông tư liên tịch số 01/2005 giữa VKSTC-TATC-BCA thì số liệu tội phạm được thống kê mới giống hệt với số liệu tội phạm rõ . 35. Số liệu thống kê tình hình tội phạm phản ánh đầy đủ tình hình tội phạm. => Nhận định này sai. Tình hình tội phạm trên thực tiễn gồm hai phần phần rõ của tình hình tội phạm và phần ẩn của tình hình tội phạm, trong đó phần rõ gồm có toàn bộ những tội phạm rõ và phần ẩn gồm có tổng thể những tội phạm ẩn. Trên thực tiễn, chỉ có số tội phạm rõ mới được xác lập qua thống kê. Chính vì thế số liệu thống kê tình hình tội phạm không phản ánh khá đầy đủ tình hình tội phạm . 36. Các thông số của tình hình tội phạm là nội dung bắt buộc phải có trong một kế hoạch phòng ngừa tội phạm. => Nhận định này sai. Những nội dung bắt buộc phải có trong một kế hoạch phòng ngừa tội phạm gồm có đối tượng người tiêu dùng của kế hoạch, thời hạn và địa phận vận dụng kế hoạch ; tiềm năng kế hoạch ; những giải pháp phòng ngừa tội phạm ; chủ thể thực thi kế hoạch ; nguồn kinh phí đầu tư thực thi kế hoạch . 37. Tính tối ưu là tiêu chí quan trọng nhất của kế hoạch phòng ngừa tội phạm => Nhận định này sai. Trước khi xem xét đến những tiêu chuẩn nhìn nhận kế hoạch phòng chống tội phạm, thì yếu tố quan trọng / tiêu chuẩn quan trọng tiên phong để nhìn nhận là nội dung kế hoạch phải tuân thủ những nguyên tắc của hoạt động giải trí phòng ngừa tội phạm như nguyên tắc pháp chế, nguyên tắc nhân đạo, nguyên tắc dân chủ. Khi kế hoạch phân phối được những tiêu chuẩn này thì những tiêu chuẩn nhìn nhận kế hoạch mới được đặt ra. Vì vậy đây mới là tiêu chuẩn quan trọng nhất . 38. Biện pháp kinh tế chỉ có tác dụng phòng ngừa những tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh tế => Nhận định này sai. Biện pháp kinh tế tài chính là giải pháp có đặc thù kinh tế tài chính, ảnh hưởng tác động hầu hết đến nghành nghề dịch vụ kinh tế tài chính, làm hạn chế năng lực phát sinh tội phạm, đặc biệt quan trọng là những tội phạm xâm phạm chiếm hữu, những tội phạm kinh tế tài chính, tham nhũng … Vì vậy giải pháp kinh tế tài chính không chỉ có công dụng phòng ngừa những tội phạm xâm phạm trật tự quản trị kinh tế tài chính . 39. Phòng ngừa tội phạm trong tội phạm học là sử dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước => Nhận định này sai. Nội dung của phòng ngừa tội phạm trong tội phạm học bao gồm – Phòng ngừa xã hội khắc phục nguyên do và điều kiện kèm theo phạm tội bằng những giải pháp xã hội ; xóa bỏ tận gốc tội phạm là ưu tiên . – Phòng ngừa bằng sự cưỡng chế Hoạt động tố tụng, hình phạt, tái tạo ; sau khi tội phạm đã xảy ra . 40. Tất cả các chủ thể có vai trò như nhau trong hoạt động phòng ngừa tội phạm => Nhận định này sai. Phòng ngừa tội phạm là hoạt động giải trí yên cầu sự hợp tác ngặt nghèo giữa những cơ quan nhà nước, tổ chức triển khai xã hội và cá thể công dân trong khoanh vùng phạm vi tính năng của mình. Do những chủ thể là khác nhau, có khoanh vùng phạm vi công dụng và quyền hạn khác nhau, nên vai trò của mỗi chủ thể cũng có nhiều điểm riêng không liên quan gì đến nhau . 41. Để đánh giá hiệu quả phòng ngừa tội phạm chỉ cần căn cứ vào tỷ lệ tăng, giảm số tội phạm và người phạm tội đã bị phát hiện, xử lý => Nhận định này sai. Việc phòng ngừa tội phạm gồm có triển khai những hoạt động giải trí phòng ngừa tội phạm phòng ngừa XH Phục hồi nguyên do và điều kiện kèm theo phạm tội và phát hiện giải quyết và xử lý tội phạm mà trọng tâm là hoạt động giải trí điều tra xét xử tái tạo người phạm tội. Do đó nếu nhìn nhận hiệu suất cao phòng ngừa tội phạm chỉ địa thế căn cứ vào tỷ suất tăng, giảm số tội phạm và người phạm tội đã bị phát hiện giải quyết và xử lý là chưa không thiếu . 42. Hiệu quả phòng ngừa không đạt được khi số lượng tội phạm giảm nhưng thiệt hại gia tăng => Nhận định này sai. Đánh giá hiệu suất cao phòng ngừa tội phạm được xác lập và so sánh dựa trên cơ sở những thông số kỹ thuật của những góc nhìn lượng và chất của tình hình tội phạm. Các tiêu chuẩn này hoàn toàn có thể xem xét độc lập nhưng khi nhìn nhận sau cuối về hiệu suất cao phòng ngùa tội phạm cần xem xét chúng trong mối liên hệ với nhau. Do đó nếu nhìn nhận hiệu suất cao phòng ngừa tội phạm chỉ địa thế căn cứ vào giảm số tội phạm và thiệt hại ngày càng tăng là chưa rất đầy đủ . 43. Chữa bệnh không được coi là biện pháp phòng ngừa tội phạm => Nhận định này sai. Đối với những bịên pháp chữa bệnh nhằm mục đích trợ giúp những thành viên trong hội đồng, xoá bỏ những trường hợp, thực trạng phạm tội, loại trừ năng lực làm phát sinh, tái phạm những tội phạm đơn cử cũng được coi là giải pháp phòng ngừa tội phạm TD Chữa cai nghiện ma tuý tại những TT cai nghiện hoặc chữa cho những bệnh nhân tinh thần . 44. Nguyên tắc nhân đạo trong hoạt động phòng ngừa tội phạm chỉ hướng tới việc bảo vệ nạn nhân của tội phạm. => Nhận định này sai. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa pháp phòng ngừa tội phạm không được hạ thấp danh dự nhân phẩm con ngừơi mà phải nhằm mục đích Phục hồi con người và tạo điều kiện kèm theo để con người tăng trưởng. Những đối tượng người dùng dễ bị tổn thương hoặc phải chịu những chế tài pháp lý thường được đối xữ theo tinh thần nhân đạo . 45. Dự báo tội phạm là hoạt động mang tính Bước 2 => Nhận định này đúng. Tính Bước 2 của dự báo tội phạm bộc lộ ở dự báo tội phạm chỉ hoàn toàn có thể triển khai sau những dự báo xã hội khác, dự báo tội phạm đi liền theo dự báo xã hội do sự ảnh hưởng tác động, chi phối của những yếu tố xã hội, sử dụng hiệu quả dự báo xã hội có tương quan để dự báo tình hình tội phạm . 46. Dự báo tình hình tội phạm bằng phương pháp thống kê đều cho kết quả tin cậy trong mọi điều kiện dự báo và đối với tất cả các loại tội phạm được dự báo => Nhận định này sai. Vì dự báo THTP bằng chiêu thức thống kê chỉ cho hiệu quả đúng chuẩn so với dự báo trong đkiện thời gian ngắn và chỉ hoàn toàn có thể dự báo với những loại tội phạm có độ ẩn thấp trong xã hội như tội giết người, gây thương tích, … và phải vừa đủ thông tin về THTP trong quá khứ và hiện tại và THTP trên địa phận phải có mức độ không thay đổi tương đối nếu có dịch chuyển thì cũng phải không thay đổi về mặt thời hạn . 47. Sự dự báo tội phạm bằng phương pháp thống kê có thể được sử dụng trong mọi trường hợp cần dự báo. => Nhận định này sai. Những tội phạm có độ ẩn cao không nên sử dụng chiêu thức thống kê, vì số liệu thống kê những tội phạm có độ ẩn cao không phản ánh không thiếu tình hình tình hình TP. Vì thế chỉ dựa vào số liệu thống kê để dự báo chắc như đinh sẽ cho hiệu quả thiếu đúng mực . 48. Trong tội phạm học, phương pháp thống kế chỉ được sử dụng để mô tả phần hiện rõ của tình hình tội phạm. => Nhận định này sai. Trong tội phạm học, phương pháp thống kê được sử dụng để mô tả đa số thông số của tình hình tội phạm. Ví dụ như cơ cấu, động thái, thiệt hại của tình hình tội phạm. 49. Nhiệm vụ của tội phạm học dự báo sự xuất hiện của Tội phạm mới => Nhận định này đúng. Nhiệm vụ của tội phạm học là dự báo tội phạm. Dự báo về tội phạm là dự báo tội phạm trong tương lai, phải thấy năng lực Open của những loại tội phạm mới, cũng như năng lực mất đi hay giảm hẳn của 1 số tội phạm đơn cử trước những đổi khác của đời sống xã hội . 50. Tội phạm là đối tượng nghiên cứu của Tội phạm học cũng giống như tội phạm là đối tượng nghiên cứu của luật hình sự. => Nhận định này sai. Vì luật hình sự điều tra và nghiên cứu những yếu tố trừu tượng, lý luận về tội phạm. Còn tội phạm học nghiên cứu và điều tra những yếu tố tội phạm đơn cử dựa trên những người, những vụ phạm tội đơn cử đã xảy ra . 51. Chỉ số tội phạm phản ánh tính chất của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Vì chỉ số tội phạm chỉ phán ánh tình hình tội phạm, còn cơ cấu tổ chức tội phạm mới phản ánh đặc thù của tình hình tội phạm . 52. Chỉ số thiệt hại cho biết thông tin về tính chất của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Tính chất của tình hình tội phạm được biểu lộ qua thuộc tính và đặc thù của THTP, còn cơ cấu tổ chức THTP nói riêng và thông số kỹ thuật THTP nói chung là những thông tin số liệu, phản ánh mức độ sống sót, và tính thông dụng của tình hình tội phạm trên thực tiễn . Vì vậy, chỉ số thiệt hại không cho biết thông tin về đặc thù của tình hình tội phạm . 53. Hệ số tình hình tội phạm thuộc thông số động thái của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Trong những chiêu thức xác lập tình hình của tình hình tội phạm có giải pháp thông số. Vì vậy thông số tình hình tội phạm thuộc thông số kỹ thuật tình hình của tình hình tội phạm . 54. Tỷ trọng loại tội phạm trong tổng số các loại tội phạm phản ánh thực trạng của tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Cơ cấu của thtp là thành phần, tỷ trọng và sự đối sánh tương quan giữa những tội phạm, loại tội phạm trong một chỉnh thể thtp. Vì vậy tỷ trọng loại tội phạm trong tổng số những loại tội phạm phản ánh cơ cấu tổ chức của tình hình tội phạm . 55. Việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa tội phạm không cần nghiên cứu tình hình tội phạm => Nhận định này sai. Vì cần phải điều tra và nghiên cứu tình hình tội phạm mới biết nguyên do, từ đó mới đưa ra giải pháp phòng ngừa được . 56. Tình huống cụ thể đóng vai trò là nhân tố hình thành động cơ của người phạm tội => Nhận định này sai. Chỉ có 1 số trường hợp đơn cử mới hình thành động cơ của ng phạm tội, còn những trường hợp khác thì có vai trò khác . 57. Tội phạm học cổ điển coi nhẹ vai trò của hình phạt trong hoạt động phòng ngừa tội phạm => Nhận định này sai. Tội phạm học cổ điển đề cao vai trò của Hình phạt theo quan điểm của Cesare Beccaria. 58. Nhu cầu của người phạm tội luôn có sự khác biệt với nhu cầu của người không phạm tội => Nhận định này đúng. Nhu cầu của người phạm tội có những đặc thù đặc trưng và độc lạ sau – Người phạm tội thường có sự hạn hẹp trong mạng lưới hệ thống nhu yếu – Người phạm tội thường có sự mất cân đối trong mạng lưới hệ thống nhu yếu, thường quá tập trung chuyên sâu quá mức vào những nhu yếu thực dụng, cực đoan . – Người phạm tội thường sống sót những nhu yếu biến dạng, đi ngược lại những chuẩn mực đạo đức và pháp lý nhu yếu lệch chuẩn biểu lộ sự xích míc với sự tăng trưởng thông thường của đời sống xã hội – Biện pháp thõa mãn nhu yếu của người phạm tội thường là vô đạo đức, phi pháp luật, không lựa chọn những giải pháp thỏa mãn nhu cầu nhu yếu hài hòa và hợp lý. Ví dụ chiếm đoạt gia tài của người khác để thõa mãn nhu yếu vật chất của cá thể .
Học Luật » Đề cương môn tội phạm học Tổng hợp các tài liệu ôn tập, ôn thi, đề cương môn tội phạm học, các câu hỏi tự luận, câu hỏi nhận định đúng sai, trắc nghiệm tội phạm học để bạn tham khảo. Đề cương ôn tập và một số đề thi môn Tội phạm học Tội phạm học là môn học qua trọng trong chương trình đào tạo củ nhân luật ở Việt nam. Môn học nay cung cấp những kiến thức cơ bản về tình hình [Xem thêm…] Câu hỏi nhận định đúng sai môn Tội phạm học có đáp án Tổng hợp 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Tội phạm học có gợi ý đáp án thường gặp trong các đề thi để bạn tham khảo ôn tập, chuẩn bị [Xem thêm…] Câu hỏi ôn tập môn Tội phạm học có đáp án Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Tội phạm học có gợi ý đáp án được chia sẻ bởi Hạnh – Giảng viên Học viện Tòa án. xin chia sẻ [Xem thêm…]
Tháng Ba 28, 2021 admin Bình luận Đang xem đề thi có đáp án môn tội phạm học Gửi tin nhắn Báo tài liệu vi phạm Kích thước tài liệu – Tự động – 800 x 600 400 x 600 Đóng Xem toàn màn hình Thêm vào bộ sưu tập Tải xuống .docx 47 20 trang Tài liệu liên quan Nhận định tội phạm học có đáp án Nhận định tội phạm học có đáp án 19 246 0 Nhận định Tội phạm học có đáp án 20 3,243 47 Nhận định môn tội phạm học có Đáp Án 66 165 2 ôn tập tội phạm học có đáp án 15 146 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÍ THUYẾT MÔN TỘI PHẠM HỌC có đáp án 15 1,070 13 ôn tập tội phạm học có đáp án 14 9,007 86 Nhận định Luật đất đai có đáp án 8 719 21 Kiểm tra định kỳ hình học có đáp án 6 70 0 Xem thêm Mang Thai 3 Tháng Đầu Có Nên Ăn Mồng Tơi Được Không? Ăn Nhiều Có Tốt Không câu hỏi nhận định luật thương mại có đáp án 16 38,799 190 120 câu trắc nghiệm vật lý hạt nhân luyện thi đại học có đáp án 9 2,480 51 Đề thi nhận định môn hiến pháp có đáp án 21 4,097 5 Nhận định Luật Môi trường có đáp án 11 16,726 167 Nhận định Luật Ngân Hàng có đáp án 11 10,051 99 Bài tập và nhận định Luật môi trường có đáp án 18 5,141 37 Nhận định Luật so sánh có đáp án 3 5,093 163 Nhận định luật cạnh tranh có đáp án 2 2,906 75 Nhận định luật đất đai có đáp án 23 134 0 BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH LUẬT DÂN SỰ CÓ ĐÁP ÁN 16 2,044 12 các dạng bài tập định khoản kế toán chủ yếu tự học có đáp án 93 705 3 30 đề thi thử đại học môn hóa học có đáp án phạm ngọc sơn ĐHSP 64 262 0 Xem thêm Đặc Sản Vinh Làm Quà – 10 Đặc Sản Nghệ An Hấp Dẫn Mua Về Làm Quà Nhận định có đáp án Tội phạm họcNHẬN ĐỊNH TỘI PHẠM HỌC1. Tội phạm học là ngành khoa học pháp lí độc lậpNhận định saiTrên cơ sở xác định đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tội phạm học có thể khẳng định tội phạm học là một ngành khoa học có vị trí độc lập trong hệ thống các khoa học. Nó nằm ở vị trí tiếp giáp với hai nhóm ngành khoa học là các khoa học xã hội và các khoa học pháp lí, đồng thời nó có quan hệ mật thiết với hai nhóm ngành khoa học vậy, tội phạm học là khoa học xã hộipháp lý chứ không phải là ngành khoa học pháp lí độc Phương pháp thống kê được sử dụng trong mọi trường hợpNhận định saiTội phạm ẩn là tội phạm đã xảy ra nhưng chưa bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý và không tồn tại trong thống kê tội phạm. Xuất phát từ tính chất bị che dấu của tội phạm ẩn, mà các phương pháp dùng để xác định tội phạm này mang tính chất đặc trưng như phát phiếu điều tra, phỏng vấn, phương pháp chuyên gia,… chứ khó có thể sử dụng phương pháp thống kê trong trường hợp Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạmNhận định saiThuộc tính đặc trưng nhất, riêng nhất của tình hình tội phạm là tính trái pháp luật. Các thuộc tính còn lại không chỉ có ở mỗi tội phạm học. 4. Tỉ lệ ẩn của tội phạm là thông số thuộc về cơ cấu của tình hình tội phạmNhận định saiThực trạng của tình hình tội phạm bao gồm hai bộ phận số người phạm tội, số tội phạm đã xảy ra và đã bị phát hiện, xử lý tội phạm rõ và số người phạm tội, tội phạm đã xảy ra nhưng chưa bị phát hiện, xử lý tội phạm ẩnNghiên cứu tội phạm ẩn là nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của tội phạm ẩn, trong đó có tỉ lệ ẩn. Vì vậy, tỉ lệ ẩn của tội phạm là thông số thuộc về thực trạng của tình hình tội phạm5. Tội phạm rõ là tội phạm đã được tòa án xét xửNhận định saiTheo tinh thần của thông tư liên tịch số 012005 việc thống kê số vụ phạm tội, số người phạm tội dựa trên dấu hiệu của hành vi phạm tội chứ không chỉ căn cứ vào bản án có hiệu lực của tòa án nên khái niệm tội phạm rõ được hiểu là số tội phạm, số người phạm tội tồn tại cả trong giai đoạn khởi tố hoặc trong giai đoạn truy tố hoặc trong giai đoạn xét Tội phạm rõ là tội phạm đã được thống định phạm rõ là tội phạm đã xảy ra trên thực tế, bị cơ quan chức năng phát hiện và xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự. Trên thực tế, số tội phạm rõ này được xác định qua thống kê của cơ quan chức Tội phạm được thống kê là tội phạm định đúngTội phạm rõ là tội phạm đã xảy ra trên thực tế, bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự và được thể hiện trong thống kê tội phạm ẩn là các tội phạm đã thực tế xảy ra nhưng không được thể hiện trong thống kê tội phạm vì không được phát hiện, không được xử lý hoặc không được đưa vào thống kê tội phạm NHẬN ĐỊNH TỘI PHẠM HỌC Tội phạm học ngành khoa học pháp lí độc lập Nhận định sai Trên sở xác định đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ hệ thống tội phạm học khẳng định tội phạm học ngành khoa học có vị trí độc lập hệ thống khoa học Nó nằm vị trí tiếp giáp với hai nhóm ngành khoa học khoa học xã hội khoa học pháp lí, đồng thời có quan hệ mật thiết với hai nhóm ngành khoa học Vì vậy, tội phạm học khoa học xã hội-pháp lý ngành khoa học pháp lí độc lập Phương pháp thống kê sử dụng trường hợp Nhận định sai Tội phạm ẩn tội phạm xảy chưa bị quan chức phát hiện, xử lý không tồn thống kê tội phạm Xuất phát từ tính chất bị che dấu tội phạm ẩn, mà phương pháp dùng để xác định tội phạm mang tính chất đặc trưng phát phiếu điều tra, vấn, phương pháp chuyên gia,… khó sử dụng phương pháp thống kê trường hợp Tính xã hội thuộc tính đặc trưng tình hình tội phạm Nhận định sai Thuộc tính đặc trưng nhất, riêng tình hình tội phạm tính trái pháp luật Các thuộc tính lại khơng có tội phạm học Tỉ lệ ẩn tội phạm thơng số thuộc cấu tình hình tội phạm Nhận định sai Thực trạng tình hình tội phạm bao gồm hai phận số người phạm tội, số tội phạm xảy bị phát hiện, xử lý tội phạm rõ số người phạm tội, tội phạm xảy chưa bị phát hiện, xử lý tội phạm ẩn Nghiên cứu tội phạm ẩn nghiên cứu khía cạnh khác tội phạm ẩn, có tỉ lệ ẩn Vì vậy, tỉ lệ ẩn tội phạm thơng số thuộc thực trạng tình hình tội phạm Tội phạm rõ tội phạm tòa án xét xử Nhận định sai Theo tinh thần thông tư liên tịch số 01/2005 việc thống kê số vụ phạm tội, số người phạm tội dựa dấu hiệu hành vi phạm tội không vào án có hiệu lực tòa án nên khái niệm tội phạm rõ hiểu số tội phạm, số người phạm tội tồn giai đoạn khởi tố giai đoạn truy tố giai đoạn xét xử Tội phạm rõ tội phạm thống kê Nhận định Tội phạm rõ tội phạm xảy thực tế, bị quan chức phát xử lý theo thủ tục tố tụng hình Trên thực tế, số tội phạm rõ xác định qua thống kê quan chức Tội phạm thống kê tội phạm rõ Nhận định Tội phạm rõ tội phạm xảy thực tế, bị quan chức phát hiện, xử lý theo thủ tục tố tụng hình thể thống kê tội phạm Tội phạm ẩn tội phạm thực tế xảy thống kê tội phạm khơng phát hiện, khơng xử lý không đưa vào thống kê tội phạm Nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm ln tượng tiêu cực xã hội Nhận định Những mâu thuẫn xã hội mà hình thành nên nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm q trình xã hội có khuynh hướng đối lập thoát ly khỏi chiều hướng phát triển hoạch định tồn xã hội Chính tính chất ngược chiều trình khuynh hướng xã hội khác tạo mâu thuẫn nội xã hội =>Nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm thể đối lập, cản trở khuynh hướng phát triển chung toàn xã hội nhiều bình diện khác => Nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm ln tượng tiêu cực xã hội Một nhóm nguyên nhân điều kiện tội phạm nguyên nhân điều kiện nhiều tội phạm khác Nhận định Ví dụ nhóm ngun nhân điều kiện kinh tế làm phát sinh tội phạm xâm phạm sở hữu, tội phạm kinh tế, tội phạm ma túy, tội phạm tham nhũng 10 Tình hình tội phạm trở thành ngun nhân điều kiện Nhận định Tình hình tội phạm hậu tượng trình xã hội tiêu cực, sinh đến lượt với tư cách loại tượng tiêu cực lại đóng vai trò ngun nhân, điều kiện làm phát sinh tượng tiêu cực khác, có thân tình hình tội phạm Đây coi tác động mang tính dây chuyền 11 Luôn tồn lỗi nạn nhân nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể Nhận định sai Không phải tội phạm gây thiệt hại cho nạn nhân Nói cách khác, khơng phải tội phạm có nạn nhân Có tội phạm ln ln có nạn nhân, có tội phạm có nạn nhân, có tội phạm ln khơng có nạn nhân Khía cạnh nạn nhân đóng vai trò vài nhóm tội phạm tội phạm xâm hại sở hữu, tính mạng sức khỏe Các nhóm tội khác xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự cơng cơng, hối lộ khơng có nạn nhân cụ thể Ngoài tội phạm thực với lỗi vơ ý khơng tồn lỗi nạn nhân 12 Mọi tội phạm có nguyên nhân từ người phạm tội Nhận định Nhóm nguyên nhân điều kiện từ phía người phạm tội giữ vai trò định với việc làm phát sinh tội phạm cụ thể Khơng có ngun nhân, điều kiện từ phía người phạm tội khơng thể có hành vi phạm tội xảy thực tế, hành vi phạm tội hành vi cá nhân có ý thức kiểm sốt ý chí thúc đẩy 13 Giết người nhằm trả thù thể hứng thú phạm tội Nhận định sai Nhu cầu đòi hỏi mà nhân thấy cần thỏa mãn điều kiện định để tồn phát triển Giết người nhằm trả thù đâu thể nhu cầu phạm tội Nhu cầu muốn trả thù gây cho người cảm giác thiếu thốn chưa thỏa mãn khiến cá nhân tìm cách để đáp ứng việc giết người 14 Định hướng giá trị người phạm tội hình thành bẩm sinh Nhận định sai Định hướng giá trị tập hợp giá trị tích lũy nhân trình sống ảnh hưởng môi trường xung quanh, kinh nghiệm sống giáo dục Định hướng giá trị củng cố lực nhận thức, kinh nghiệm cá nhân Định hướng giá trị người phạm tội hình thành thường người phạm tội có đánh giá, định hướng khơng đúng, có nhầm lẫn giá trị xã hội,… 15 Phòng ngừa tội phạm TPH sử dụng biện pháp cưỡng chế nhà nước Nhận định sai Nội dung phòng ngừa tội phạm TPH bao gồm – Phòng ngừa xã hội khắc phục nguyên nhân điều kiện phạm tội biện pháp xã hội; xóa bỏ tận gốc tội phạm ưu tiên – Phòng ngừa cưỡng chế Hoạt động tố tụng, hình phạt, cải tạo; sau tội phạm xảy 16 Các chủ thể có vai trò hoạt động phòng ngừa tội phạm Nhận định sai Phòng ngừa tội phạm hoạt động đòi hỏi hợp tác chặt chẽ quan nhà nước, tổ chức xã hội cá nhân công dân phạm vi chức Do chủ thể khác nhau, có phạm vi chức quyền hạn khác nhau, nên vai trò chủ thể có nhiều điểm riêng biệt 17 Phòng ngừa tội phạm trách nhiệm toàn dân Nhận định Theo khoản điều BLHS “Mọi cơng dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm.” 20 Dự báo tội phạm hoạt động mang tính bước Nhận định Tính bước dự báo tội phạm thể ở dự báo tội phạm thực sau dự báo xã hội khác, dự báo tội phạm liền theo dự báo xã hội ảnh hưởng, chi phối yếu tố xã hội, sử dụng kết dự báo xã hội có liên quan để dự báo tình hình tội phạm 21 Chỉ sử dụng phương pháp thống kê dự báo tội phạm Nhận định sai Ngoài biện pháp thống kê, ta dùng phương pháp khác dự báo tội phạm như phương pháp chuyên gia, phương pháp tương tự 22 Tính tối ưu tiêu chí quan trọng kế hoạch phòng ngừa tội phạm Nhận định sai Trước xem xét đến tiêu chí đánh giá kế hoạch phòng chống tội phạm, yếu tố quan trọng/ tiêu chí quan trọng để đánh giá nội dung kế hoạch phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động phòng ngừa tội phạm nguyên tắc pháp chế, nguyên tắc nhân đạo, nguyên tắc dân chủ Khi kế hoạch đáp ứng tiêu chí tiêu chí đánh giá kế hoạch đặt Vì tiêu chí quan trọng 23 Cơ cấu tình hình tội phạm biểu thị tính chất nguy hiểm tình hình tội phạm Nhận định Cơ cấu tình hình tội phạm thành phần, tỉ trọng tương quan tội phạm, loại tội phạm chỉnh thể tình hình tội phạm Xác định cấu tội phạm có vai trò quan trọng biểu thị tính chất nguy hiểm tình hình tội phạm Vd Các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng chiếm tỉ trọng cao ngày gia tăng thể tính chất nguy hiểm cao tình hình tội phạm 24 Cải tạo người phạm tội đối tượng nghiên cứu Tội phạm học Nhận định Phòng ngừa tội phạm đối tượng nghiên cứu Tội phạm học Cải tạo người phạm tội nội dung phòng ngừa tội phạm Vậy nên cải tạo người phạm tội đối tượng nghiên cứu Tội phạm học 25 Nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể, nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm cần nhận thức mối quan hệ tác động qua lại với Nhận định Nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể, nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm cần nhận thức mối quan hệ tương quan với phạm trù chung – riêng Trong NN, ĐK THTP chung, bao trùm phổ biến, có mặt lĩnh vực, đời sống, xh đồng thời tác động đến nhóm TP cụ thể Tức là, NN, ĐK THTP ln có mặt nhóm NN, ĐK loại TP, làm phát sinh TP cụ thể 25 Việc nghiên cứu, đánh giá tội phạm ẩn có ý nghĩa mặt lý luận Nhận định sai Việc nghiên cứu, đánh giá tội phạm ẩn có ý nghĩa mặt thực tiễn thông qua thông số như tỷ lệ ẩn tội phạm, độ ẩn tội phạm vùng ẩn tội phạm Nghiên cứu xác định tình hình tội phạm ẩn đặc biệt tên gọi khái niệm tội phạm ẩn, định nghĩa khái niệm, cách phân loại tội phạm ẩn, thông số ẩn đòi hỏi cấp thiết, có ý nghĩa lí luận thực tiễn Giúp nhận thức mặt lí luận, đánh giá thực chất tình hình tội phạm ẩn xảy ra, xác định nguyên nhân ẩn, để từ đưa giải pháp phòng ngừa tội phạm hiệu 26 Có thể kết luận hoạt động phòng ngừa tội phạm đạt hiệu thống kê số vụ tội phạm, số người tội phạm giảm Nhận định sai Đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm xác định so sánh dựa sở thông số khía cạnh lượng chất tình hình tội phạm, tiêu chí tỉ lệ tội phạm phổ biến, nghiêm trọng, thiệt hại Các tiêu chí xem xét độc lập đánh giá cuối hiệu phòng ngùa tội phạm cần xem xét chúng mối liên hệ với Do đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm vào số vụ tội phạm, số người tội phạm giảm chưa đầy đủ Ví dụ Nếu vụ TP giảm, tính chất nguy hiểm, thiệt hại tăng khơng thể khẳng định phòng ngừa tội phạm có hiệu 27 Dự báo tội phạm số liệu thống kê sử dụng trường hợp cần dự báo Nhận định sai Đối với tội phạm có độ ẩn cao khơng sử dụng phương pháp thống kê, số liệu thống kê tội phạm có độ ẩn cao khơng phản ánh đầy đủ thực trạng tình hình tội phạm Vì dựa vào số thống kê để dự báo thiếu xác 28 Số liệu thống kê tình hình tội phạm phản ánh đầy đủ tình hình tội phạm Nhận định sai Tình hình tội phạm thực tế gồm hai phần phần rõ tình hình tội phạm phần ẩn tình hình tội phạm, phần rõ bao gồm tất tội phạm rõ phần ẩn bao gồm tất tội phạm ẩn Trên thực tế, có số tội phạm rõ xác định qua thống kê Chính số liệu thống kê tình hình tội phạm khơng phản ánh đầy đủ tình hình tội phạm 29 Phương pháp luận có vai trò thu thập, phân tích, xử lý thông tin nghiên cứu Tội phạm học Nhận định sai Phương pháp luận lý luận phương pháp Một hệ thống lý luận với khái niệm, nguyên tắc, phạm trù nhận thức có vai trò định hướng chủ thể nghiên cứu tiếp cận, lý giải, đánh giá đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tội phạm học Việt Nam hệ thống cách thức, biện pháp nghiên cứu cụ thể sử dụng để thu thập, phân tích xủ lí thơng tin vấn đề cần nghiên cứu 30 Cơ cấu tình hình tội phạm thay đổi khơng làm thay đổi tính chất nghiêm trọng tình hình tội phạm Nhận định Tính chất tình hình tội phạm thể qua thuộc tính đặc điểm THTP, cấu THTP nói riêng thơng số THTP nói chung thơng tin số liệu, phản ánh mức độ tồn tại, tính phổ biến tình hình tội phạm thực tế 31 Khái niệm “nạn nhân tội phạm” đồng với khái niệm “khía cạnh nạn nhân nguyên nhân điều kiện phạm tội” Nhận định sai “Nạn nhân tội phạm” người bị thiệt hại thể chất, tinh thần, tài sản tội phạm gây “Khía cạnh nạn nhân nguyên nhân điều kiện phạm tội” yếu tố thuộc nạn nhân tội phạm, có vai trò tâm lí xã hội hành vi phạm tội, góp phần làm phát sinh tội phạm cụ thể gây thiệt hạn cho nạn nhân Vì hai khái niệm không đồng 32 Đặc điểm giới tính người phạm tội có vai trò định trình hình thành động phạm tội Nhận định sai Động tội phạm hình thành có tương tác đặc điểm cá nhân thuộc người phạm tội với tình huống, hồn cảnh thuận lợi đến từ mơi trường khách quan bên ngồi Động hình thành dựa tảng hệ thống nhu cầu cá nhân, tổng thể đặc điểm tâm lý cá nhân hình thành suốt trình lâu dài phát triển nhân cách Vì nên nhận định sai 33 Tội phạm học nghiên cứu biện pháp phòng ngừa tội phạm phạm vi hẹp so với khoa học pháp lý khác 34 Phương pháp nghiên cứu Tội phạm học có Tội phạm học sử dụng Nhận định sai Phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp thống kê hình sự, phương pháp nghiên cứu chọn lọc phương pháp nghiên cứu xã hội học Đây phương pháp nghiên cứu thường nhiều ngành khoa học sử dụng xã hội học, kinh tế học… 35 Sự thay đổi cấu tình hình tội phạm khơng làm thay đổi tính chất tình hình tội phạm Nhận định Tính chất tình hình tội phạm thể qua thuộc tính đặc điểm THTP, cấu THTP nói riêng thơng số THTP nói chung thơng tin số liệu, phản ánh mức độ tồn tại, tính phổ biến tình hình tội phạm thực tế Vì vậy, thay đổi cấu tình hình tội phạm khơng làm thay đổi tính chất tình hình tội phạm 36 Tình huống, hồn cảnh phạm tội ngun nhân chủ quan tội phạm cụ thể Nhận định sai Các tình huống, hồn cảnh phạm tội hiểu yếu tố xác định cụ thể không gian, thời gian, tình gắn liền với đặc điểm đối tượng hành vi phạm tội nạn nhân Tất tình huống, hồn cảnh tham gia tác động chế hành vi phạm tội góp phần làm phát sinh tội phạm cụ thể Vì tình huống, hồn cảnh phạm tội nguyên nhân khách quan tội phạm cụ thể 37 Khơng có khác biệt hứng thú người bình thường so với đặc điểm hứng thú người phạm tội Nhận định sai Điểm khác hứng thú người phạm tội người phạm tội thường tồn hứng thú thấp kém, thiên khối cảm vật chất, hưởng thụ, có lệch chuẩn nghiêm trọng đam mê, hấp dẫn thân, thường bị lôi cuốn, hấp dẫn suy nghĩ hành vi lệch chuẩn ngược lại chuẩn mực đời sống 38 Chỉ số thiệt hại cho biết thơng tin tính chất tình hình tội phạm Nhận định sai Tính chất tình hình tội phạm thể qua thuộc tính đặc điểm THTP, cấu THTP nói riêng thơng số THTP nói chung thơng tin số liệu, phản ánh mức độ tồn tại, tính phổ biến tình hình tội phạm thực tế Vì vậy, số thiệt hại khơng cho biết thơng tin tính chất tình hình tội phạm 39 Biện pháp phòng ngừa tội phạm quan nhà nước có thẩm quyền thực Nhận định sai Các chủ thể có quyền bao gồm ĐCS VN, quan cơng an, vks, TA, quốc hội HĐND, tổ chức cá nhân, công dân 40 Những tội phạm khác có độ ẩn Nhận định sai Có cấp độ đánh giá, từ cấp tới cấp Cấp cấp độ thấp nhất, gồm tội phạm xảy có khả lộ, bị phát nhiều tội gây rối trật tự công cộng, chống người thi hành công vụ, cố ý gây thương tích Cấp cấp độ cao đặc trưng tội phạm bị che giấu nhiều nhất, khó phát hiện, xử lý, thống kê tội phạm người có chức vụ, quyền hạn thực 41 Tỷ trọng loại tội phạm tổng số loại tội phạm phản ánh thực trạng tình hình tội phạm Nhận định sai Cơ cấu thtp thành phần, tỷ trọng tương quan tội phạm, loại tội phạm chỉnh thể thtp Vì tỷ trọng loại tội phạm tổng số loại tội phạm phản ánh cấu tình hình tội phạm 42 Bất kỳ tội phạm thực có q trình hình thành động phạm tội Nhận định sai Các tội phạm thực với lỗi vô ý loại tội phạm có khâu thực biểu tế, khơng có khâu hình thành động kế hoạch hóa việc thực tội phạm 43 Những tội phạm gây thiệt hại cho nạn nhân có vai trò nạn nhân chế tâm lý xã hội hành vi tội phạm Nhận định sai Khơng phải lúc khía cạnh nạn nhân góp phần chế tâm lý xã hội, chẳng hạn có TP mà người thực TP có động lớn người bỏ qua đặc điểm liên quan đến nạn nhân ~> nạn nhân khơng có ý nghĩa VD có vụ dừng đèn đỏ bị tông chết 44 Trong Tội phạm học, phương pháp thống kế sử dụng để mơ tả phần rõ tình hình tội phạm Nhận định sai Trong Tội phạm học, phương pháp thống kê sử dụng để mô tả đa số thơng số tình hình tội phạm Ví dụ cấu, động thái, thiệt hại tình hình tội phạm 45 Ý thức pháp luật người phạm tội có vai trò định q trình hình thành động phạm tội Nhận định Động phải thơng qua kiểm sốt ý thức cá nhân có ý thức pháp luật mức độ khác Chính tự đánh giá cá nhân, cân nhắc tính tốn mang tính lí trí cá nhân nhiều ảnh hưởng đến việc lựa chọn xử cá nhân thực tế 46 Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu Tội phạm học khơng có mối liên hệ với Nhận định sai “ Nếu phương pháp nghiên cứu tội phạm học cách thức áp dụng biện pháp để tìm thơng số nhằm chứng minh cho vấn đề, luận điểm liên quan đến tội phạm, sở nghiên cứu phương pháp luận chỗ dựa, tảng cho việc áp dụng phương pháp để tìm thơng số đó.” 47 Tội phạm ẩn tội phạm chưa bị người phát Nhận định sai Tội phạm ẩn nhân tạo tội phạm xảy thực tế, bị quan chức phát khơng bị xử lý có che đậy từ tội phạm ẩn tự nhiên khác ẩn chủ quan Tội phạm ẩn thống kê tội phạm xảy thực tế, bị quan chức phát hiện, xử lý không đưa vào thống kê hình 48 Nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm thay đổi chậm nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể Nhận định Nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm toàn tượng trình xã hội tương tác lẫn làm chúng nảy sinh, tồn tội phạm xã hội Các tượng xã hội phổ biến lặp lặp nhiều lần, có khả tồn lâu dài, quan hệ xã hội thay đổi Nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể có phạm vi hẹp hơn, thể chỗ nguyên nhân kết xét theo hành vi phạm tội người cụ thể Vì cá nhân nên thay đổi nhanh xã hội nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm 49 Nghiên cứu nhân thân người phạm tội tội phạm học phần việc nghiên cứu nhân thân người phạm tội khoa học luật hình Nhận định Tội phạm học không nghiên cứu đặc điểm nhân thân vốn có người phạm tội mà vào tìm hiểu đặc điểm bật, rõ ràng phạm tội có vai trò chế hành vi phạm tội… Nhân thân người phạm tội khoa hình hiểu tổng hợp đặc điểm riêng biệt người phạm tội có ý nghĩa việc giải đắn vấn đề trách nhiệm hình họ Vì nghiên cứu nhân thân người phạm tội tội phạm học phần việc nghiên cứu nhân thân người phạm tội khoa học luật hình 50 Nhằm mục đích phòng ngừa tội phạm, chủ thể sử dụng tất biện pháp nhằm ngăn ngừa kịp thời phát hiện, xử lý sau tội phạm xảy Nhận định sai Không phải trường hợp sử dụng tất biện pháp, trường hợp có biện pháp cụ thể Đồng thời, chủ thể có quyền hạn sử dụng biện pháp khác Vì nhằm mục đích phòng ngừa tội phạm, chủ thể sử dụng tất biện pháp nhằm ngăn ngừa kịp thời phát hiện, xử lý sau tội phạm xảy 51 Trong tội phạm học, phương pháp thống kê sử dụng để dự báo thay đổi nhân thân người phạm tội Nhận định sai Phương pháp thống kê sử dụng đa số đối tượng nghiên cứu tội phạm học, tình hình tội phạm, dự báo tình hình tội phạm 52 Tất tội phạm rõ thống kê Nhận định Tội phạm rõ tội phạm xảy thực tế, bị quan chức phát xử lý theo thủ tục tố tụng hình Trên thực tế, số tội phạm rõ xác định qua thống kê quan chức 53 Hệ số tình hình tội phạm thuộc thơng số động thái tình hình tội phạm Nhận định sai Trong phương pháp xác định thực trạng tình hình tội phạm có phương pháp hệ số Vì hệ số tình hình tội phạm thuộc thơng số thực trạng tình hình tội phạm 54 Đặc điểm sinh học người phạm tội có vai trò định việc hình thành động phạm tội Nhận định sai Động tội phạm hình thành có tương tác đặc điểm cá nhân thuộc người phạm tội với tình huống, hồn cảnh thuận lợi đến từ mơi trường khách quan bên ngồi Động hình thành dựa tảng hệ thống nhu cầu cá nhân, tổng thể đặc điểm tâm lý cá nhân hình thành suốt trình lâu dài phát triển nhân cách 55 Hiệu phòng ngừa không đạt số lượng tội phạm giảm thiệt hại gia tăng Nhận định sai Đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm xác định so sánh dựa sở thông số khía cạnh lượng chất tình hình tội phạm Các tiêu chí xem xét độc lập đánh giá cuối hiệu phòng ngùa tội phạm cần xem xét chúng mối liên hệ với Do đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm vào giảm số tội phạm thiệt hại gia tăng chưa đầy đủ 56 Biện pháp kinh tế có tác dụng phòng ngừa tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh tế Nhận định sai Biện pháp kinh tế biện pháp có tính chất kinh tế, tác động chủ yếu đến lĩnh vực kinh tế, làm hạn chế khả phát sinh tội phạm, đặc biệt tội phạm xâm phạm sở hữu, tội phạm kinh tế, tham nhũng… Vì biện pháp kinh tế khơng có tác dụng phòng ngừa tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh tế 57 Nhiệm vụ Tội phạm học quốc gia thay đổi Nhận định sai Nhiệm vụ tội phạm nói chung xây dựng xuất phát từ nhiệm vụ, yêu cầu công tác đấu tranh với tội phạm đặt giai đoạn quốc gia khu vực định Vậy tùy thuộc vào giai đoạn ứng với nhiệm vụ, yêu cầu công tác đấu tranh với tội phạm khác nhiệm vụ TPH thay đổi 58 Tính chất nguy hiểm tình hình tội phạm nhận thức thơng qua tăng, giảm số vụ tội phạm Thực trạng tình hình tội phạm thơng số phản ánh tổng số tội phạm, tổng số người phạm tội khoảng không gian, thời gian xác định Thực trạng THTP ý nghĩa biểu hiện, đánh giá tính chất nguy hiểm THTP, ý nghĩa cấu THTP 59 Phần ẩn tình hình tội phạm khơng phụ thuộc phần rõ tình hình tội phạm Nhận định sai THTP thực tế gồm phần phần rõ THTP bao gồm tất tội phạm rõ phần ẩn THTP bao gồm tất tội phạm ẩn Phần ẩn phần rõ tội phạm tồn chỉnh thể THTP nói chung, tức tỉ lệ phần tội phạm rõ lơn tỉ lệ phần tội phạm ẩn thu hẹp ngược lại 60 Nhu cầu người phạm tội ln có khác biệt với nhu cầu người không phạm tội Nhận định Nhu cầu người phạm tội có đặc điểm đặc trưng khác biệt sau Người phạm tội thường có hạn hẹp hệ thống nhu cầu • Người phạm tội thường có cân đối hệ thống nhu cầu, thường tập trung mức vào nhu cầu thực dụng, cực đoan • Người phạm tội thường tồn nhu cầu biến dạng, ngược lại chuẩn mực đạo đức pháp luật nhu cầu lệch chuẩn thể mâu thuẫn với phát triển bình thường đời sống xã hội • Biện pháp thõa mãn nhu cầu người phạm tội thường vô đạo đức, phi pháp luật, không lựa chọn phương pháp thỏa mãn nhu cầu hợp lý Ví dụ chiếm đọat tài sản người khác để thõa mãn nhu cầu vật chất cá nhân 61 Có thể kết luận phòng ngừa tội phạm chưa đạt số vụ phạm tội, số người phạm tội tăng Nhận định sai Đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm xác định so sánh dựa sở thông số khía cạnh lượng chất tình hình tội phạm, tiêu chí tỉ lệ tội phạm phổ biến, nghiêm trọng, thiệt hại Các tiêu chí xem xét độc lập đánh giá cuối hiệu phòng ngùa tội phạm cần xem xét chúng mối liên hệ với Do đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm vào số vụ phạm tội, số người phạm tội tăng chưa đầy đủ 62 Các thông số tình hình tội phạm nội dung bắt buộc phải có kế hoạch phòng ngừa tội phạm Nhận định sai Những nội dung bắt buộc phải có kế hoạch phòng ngừa tội phạm bao gồm đối tượng kế hoạch, thời gian địa bàn áp dụng kế hoạch; mục tiêu kế hoạch; biện pháp phòng ngừa tội phạm; chủ thể thực kế hoạch; nguồn kinh phí thực kế hoạch 63 Phương pháp nghiên cứu tội phạm học phải phù hợp với phương pháp luận tội phạm học 64 Tính chất nguy hiểm tình hình tội phạm nhận thức thông qua thay đổi nhân thân người phạm tội 65 Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan người phạm tội tạo Nhận định sai Nguyên nhân dẫn đến tội phạm ẩn nhân tạo có tham gia người, cụ thể người có quyền hạn định, tội phạm bị phát những chủ thể có quyền hạn cố tình khơng xử lý với nhiều lí khác Lý để khơng xử lý tội phạm thực chất có tồn tội phạm ẩn tự nhiên khác tội phạm đưa, nhận hối lộ, làm sai lệch hồ sơ vụ án, tội làm trái quy định nhà nước Vì vậy, tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan người phạm tội tội phạm ẩn tự nhiên tạo 66 Nguyên tắc nhân đạo hoạt động phòng ngừa tội phạm hướng tới việc bảo vệ nạn nhân tội phạm Nhận định sai Nguyên tắc nhân đạo phòng ngừa pháp phòng ngừa tội phạm khơng hạ thấp danh dự nhân phẩm ngừơi mà phải nhằm khôi phục người tạo điều kiện để người phát triển Những đối tượng dễ bị tổn thương phải chịu chế tài pháp lí thường đối xữ theo tinh thần nhân đạo 67 Sự dự báo tội phạm phương pháp thống kê sử dụng trường hợp cần dự báo Nhận định sai Những tội phạm có độ ẩn cao khơng nên sử dụng phương pháp thống kê, số liệu thống kê tội phạm có độ ẩn cao khơng phản ánh đầy đủ thực trạng tình hình TP Vì dựa vào số liệu thống kê để dự báo chắn cho kết thiếu xác 68 Nhiệm vụ Tội phạm học dự báo xuất Tội phạm Nhận định Nhiệm vụ TPH dự báo tội phạm Dự báo tội phạm dự báo tội phạm tương lai, phải thấy khả xuất loại tội phạm mới, khả hay giảm hẳn số tội phạm cụ thể trước biến đổi đời sống xã hội 69 Các thông số tình hình tội phạm thể chất, thuộc tính tình hình tội phạm Nhận định sai Tính chất tình hình tội phạm thể qua thuộc tính đặc điểm THTP, cấu THTP nói riêng thơng số THTP nói chung thông tin số liệu, phản ánh mức độ tồn tại, tính phổ biến tình hình tội phạm thực tế 70 Khía cạnh nạn nhân nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể cho thấy lỗi nạn nhân 71 Dự báo tội phạm phương pháp thống kê sử dụng để dự báo dài hạn 72 Nhiệm vụ Tội phạm học thay đổi tùy thuộc vào điều kiện xã hội 73 Tội phạm ẩn tội phạm xảy chưa bị xét xử 74 Khía cạnh nạn nhân ln tồn ngun nhân điều kiện tội phạm cụ thể 75 Nghiên cứu nhân thân người phạm tội nghiên cứu đặc điểm mặt nhân thân người 76 Để dự báo tội phạm phương pháp chuyên gia cần vào số liệu thống kê tình hình tội phạm khứ 77 Biện pháp kinh tế có tắc dụng phòng ngừa tội pham xảy lĩnh vực kinh tế 78 Cơ cấu tình hình tội phạm thể tỷ lệ tăng, giảm tình hình tội phạm 79 Biện pháp phòng ngừa tội phạm bao gồm biện pháp tác động đến người 80 Nếu có tình huống, hồn cảnh khách quan thuận lợi người phạm tội khơng thể thực tội phạm 81 Bất kỳ tượng xã hội tồn khách quan nguyên nhân điều kiện tình hình tội phạm 82 Tỷ lệ ẩn tội phạm phản ánh cấu tình hình tội phạm 83 Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu có vai trò khác nghiên cứu tội phạm học 84 Tội phạm rõ xác định giai đoạn điều tra, truy tố vụ án hình 85 Động phạm tội hình thành không phụ thuộc vào đặc điểm nhu cầu người phạm tội 86 Biện pháp phòng ngừa tội phạm phải quy định cụ thể văn pháp luật 87 Hứng thú trộm cắp tài sản xuất người phạm tội cần tiền tài sản khác để sử dụng 88 Dự báo tội phạm phương pháp thống kê cho biết thơng tin tính chất tình hình tội phạm tương lai 89 Có thể sử dụng biện pháp tác động đến người để phòng ngừa tội phạm 90 Nạn nhân tội phạm thuộc đối tượng nghiên cứu tội phạm học 91 Những tội phạm bị Tòa án đưa xét xử tội phạm rõ hiện 92 Trong chế tâm lý xã hội hành vi phạm tội vơ ý làm chết người có q trình kế hoạch hóa hoạt động phạm tội 93 Người phạm tội đối tượng áp dụng bienj pháp phòng ngừa tội phạm 94 Phòng ngừa tội phạm không bao gồm việc sử dụng biện pháp cưỡng chế nhà nước 95 Tội phạm ẩn khách quan ẩn tự nhiên tồn phổ biến tội phạm ẩn chủ quan ẩn nhân tạo 96 Tất tội phạm cụ thể có tình huống, hoàn cảnh phạm tội giống 97 Đặc điểm sinh học khơng có mối quan hệ với đặc điểm sinh lý người phạm tội 98 Biện pháp phòng ngừa tội phạm quan Cơng an, Viện kiểm sát, Tòa án thực 99 Có thể vào số thiệt hại để đánh giá hiệu phòng ngừa tội phạm 100 Những vấn đề thuộc đối tượng nghiên cứu tội phạm học có tội phạm học nghiên cứu 101 Khía cạnh nạn nhân nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể dạng tình hướng, hồn cảnh phạm tội 102 Đặc điểm nhu cầu người phạm tội có vai trò định việc hình thành động phạm tội 103 Số liệu thống kê nguồn thông tin sử dụng để dự báo tội phạm 104 Những biện pháp phòng ngừa tình hình tội phạm khơng có tác dụng phòng ngừa tội phạm cụ thể 105 Vai trò chuyên gia dự báo tội phạm người đưa kết luận cuối cùng xu hướng tội phạm 106 Nhiệm vụ tội phạm học nghiên cứu biện pháp phòng ngừa tội phạm trước tội phạm xảy 107 Các đặc điểm nhân thân người phạm tội phản ánh nguyên nhân tội phạm cụ thể 108 Phương pháp thong kê sử dụng để dự báo tất vấn đề tình hình tội phạm 109 Biện pháp phòng ngừa tội phạm khơng bắt buộc phải có tính cưỡng chế 110 Đặc điểm ý thức pháp luật người phạm tội có nguồn gốc bẩm sinh 111 Đặc điểm nạn nhân tội phạm mức độ thiệt hại phản ánh tính chất nghiêm trọng tình hình tội phạm 112 Tội vi phạm quy định điều khiển phương tiện giao thơng đường Điều 260 BLHS có q trình hình thành động phạm tội tội phạm thực 113 Để dự báo tội phạm cần dựa vào số liệu thống kê tình hình tội phạm khứ 114 Nghiên cứu nạn nhân tội phạm nghiên cứu nguyên nhân điều kiện tội phạm cụ thể 115 Thơng số thiệt hại tình hình tội phạm khơng coi đánh giá hiệu phòng ngừa tình hình tội phạm … Vì nên nhận định sai 33 Tội phạm học nghiên cứu biện pháp phòng ngừa tội phạm phạm vi hẹp so với khoa học pháp lý khác 34 Phương pháp nghiên cứu Tội phạm học có Tội phạm học sử dụng Nhận định sai… Nhiệm vụ Tội phạm học dự báo xuất Tội phạm Nhận định Nhiệm vụ TPH dự báo tội phạm Dự báo tội phạm dự báo tội phạm tương lai, phải thấy khả xuất loại tội phạm mới, khả hay giảm hẳn số tội phạm cụ… án nên khái niệm tội phạm rõ hiểu số tội phạm, số người phạm tội tồn giai đoạn khởi tố giai đoạn truy tố giai đoạn xét xử Tội phạm rõ tội phạm thống kê Nhận định Tội phạm rõ tội phạm xảy thực tế,
“Đối với người đời, do sự phổ biến học thuyết này, Freud đã nổi bật lên như một kẻ phá bĩnh vĩ đại nhất trong lịch sử tư tưởng nhân loại. Ông đã biến đổi sự giễu cợt và niềm vui của con người thành các hiện tượng dồn nén, bí hiểm và sầu thảm, tìm thấy hằn thù trong nguồn gốc yêu thương, ác ý trong lòng sự âu yếm..." Tuy nhiên nhờ Freud mà ngày nay người ta đã có những ý nghĩ rất khác nhau về chính mình... Trong tất cả các ngành khoa học, người ta thường thừa nhận tâm lý học là một môn khoa học bí hiểm và tối tăm nhất, và khó có thể chứng minh bằng khoa học hơn bất cứ bộ môn nào khác. Bản chất của những sự vật ở đây luôn luôn có sự hư hư thực thực và sự bất ngờ, vì nhà tâm lý học phải nghiên cứu về một hiện tượng tự nhiên bí mật nhất, đó là cuộc sống tâm lý của con người. Một lý thuyết hóa học hay vật lý có thể được chứng minh hay bác bỏ những phương pháp kỹ thuật trong phòng thí nghiệm, nhưng đối với giá trị của một lý thuyết tâm lý học, rất có thể không sao chứng minh được một cách minh bạch, cho nên nhiều cuộc tranh luận bão táp đã nổi lên xung quanh Sigmund Freud và khoa phân tâm học suốt sáu chục năm ròng. Dầu sao, có thể chứng minh được hay không thì học thuyết của Sigmund Freud cũng đã có một ảnh hưởng vô song đối với tư duy hiện đại. Ngay Einstein cũng không kích thích trí tưởng tượng hay thâm nhập vào đời sống của người đương thời bằng Sigmund Freud. Nhờ tìm tòi nghiên cứu những thứ chưa bao giờ ai hiểu biết về trí não con người mà Sigmund Freud đã đưa ra được những ý tưởng và những từ ngữ mà ngày nay đã chan hòa vào cuộc sống thường nhật của chúng ta. Thực vậy, tất cả mọi lĩnh vực tri thức của con người như văn chương, nghệ thuật, tôn giáo, nhân chủng học, giáo dục, luật pháp, xã hội học, luật học, sử học và những môn học về xã hội hay cá nhân khác đều chịu ảnh hưởng của học thuyết Sigmund Freud. Một nhà tâm thần học Hoa kỳ nổi tiếng là Frederic Wertham đã đứng trên một quan điểm khác để nhận định về trường hợp của Freud như sau “Phải thừa nhận rằng ngoài một số lớn sự kiện bệnh lý của các bệnh nhân mà ông quan sát được, Freud đã đem lại ba thay đổi cơ bản trên con đường nghiên cứu về nhân cách và tâm thần bệnh lý. Điều thứ nhất là ít ra ông đã nói về những phương pháp tâm lý và đã suy từ những phương pháp ấy với cách lý luận của khoa học tự nhiên. Điều đó chỉ thực hiện được khi mà Freud đưa ra khái niệm thực tế về cõi vô thức và những phương pháp thực tiễn để khảo sát nó. Điều thứ hai là Freud đã tìm ra một khía cạnh mới cho môn tâm thần bệnh lý học. Đó là tuổi thơ. Trước Freud, khoa tâm thần bệnh học đã chữa trị theo cách coi mỗi bệnh nhân như một Adam, con người chưa bao giờ sống qua tuổi thơ. Điều thứ ba, ông đã mở đầu sự hiểu biết về sự di truyền của tính dục. Phát hiện thực sự của ông ở đây là bản năng tính dục ở dạng tiềm ẩn nhiều hơn là trẻ con có đời sống tính dục”. Một sự đánh giá tương tự đã được diễn tả trong bài kỷ niệm Freud viết cho Hội Khoa học Hoàng gia Luân đôn “Tính cách mạng trong những kết luận của Freud sẽ trở thành dễ hiểu nếu chúng ta nhớ lại rằng ông đã thám hiểm một lĩnh vực hoàn toàn chưa ai thám hiểm, lĩnh vực của trí não con người mà trước ông chưa ai bước vào. Những hiện tượng rõ rệt của lĩnh vực trí não này, vốn bị coi là không thể giải thích đựơc hay bị coi như là những thác loạn thần kinh, hoặc bị bỏ qua vì những hiện tượng này thuộc về những cấm kỵ nghiêm khắc nhất của con người. Sự tồn tại của lĩnh vực này trước kia không được thừa nhận. Freud buộc lòng phải khẳng định cõi vô thức của trí não là có thực để rồi cố gắng thám hiểm, khám phá miền đất đó ”. Sau đó, Winfred Overholser đã nhận định “Có nhiều lý do để nói rằng từ một năm nay Freud được đặt ngang hàng với Copernicus và Newton và là một trong những vĩ nhân đã mở ra những chân trời mới cho tư tưởng con người. Một điều chắc chắn là ở thời đại chúng ta chưa ai lại đem nhiều ánh sáng dọi vào sự hoạt động trí não của con người nhiều bằng Freud”. Những tháng cuối cùng trong cuộc đời dài dằng dặc của Freud đã diễn ra trong tình trạng lưu đày. Sau khi Đức quốc xã chiếm đóng nước áo, ông buộc phải rời Vienna vào năm 1938. Nước Anh chấp nhận ông cư ngụ, nhưng chưa được một năm sau thì ông đã mất vì bệnh ung thư miệng, vào khoảng tháng chín năm 1939. *** Là một trong những công trình nổi tiếng và được phổ biến rộng rãi nhất của vị bác sĩ thần kinh người Áo gốc Do Thái Sigmund Freud. Mang tính dẫn nhập về phân tâm học, một học thuyết gây nhiều tranh cãi ngay từ thời điểm ra đời cuối thế kỷ XIX, cuốn sách tập hợp 28 bài giảng của Freud, bao gồm những tri thức và cách tiếp cận căn bản của phân tâm học xung quanh các vấn đề vô thức, những giấc mơ, và các trạng thái bệnh lý thần kinh của con người. Qua công trình này, Freud củng cố và xác lập một phương pháp độc đáo trong nghiên cứu và trị liệu bệnh loạn thần kinh mà ông sáng tạo nên trị bệnh thông qua thăm dò cõi vô thức của con người. Trong thời gian học y khoa, ông tỏ rất rõ quan tâm của mình đến sinh lý y khoa và sớm có những công trình nghiên cứu về sinh lý rất quan trọng, mặc dù ông còn rất trẻ. Năm 1876, ông được nhận làm sinh viên nghiên cứu ở viện sinh lý nổi tiếng của Ernst Brücke, ở đó ông tiếp tục nghiên cứu các vấn đề về sinh lý thần kinh. Năm 1881, ông mới học xong đại học, và được công nhận là bác sĩ y khoa. Nhưng bản thân Freud, ông chưa bao giờ cho mình là thầy thuốc thực hành, và trong giai đoạn này, Freud luôn tìm kiếm cho mình một hướng đi sâu hơn về sinh lý học y khoa, và ông vẫn tiếp tục công việc của mình tại viện sinh lý cho đến khi ông đính hôn. Năm 1882, Freud gặp và yêu, rồi đính hôn với Martha Bernay, một cô gái nhỏ bé, thông minh, xuất thân từ một gia đình có truyền thống trí thức và văn hóa Do Thái. Điều kiện làm việc tại viện sinh lý không cho phép Freud có thể lo lắng cho cả một gia đình dù đó là một gia đình nhỏ. Nếu muốn cưới vợ, ông phải có thu nhập thêm, vì vậy ông quyết định bỏ việc tại viện sinh lý, và đến làm việc tại bệnh viện đa khoa Wien. Freud, cũng như những nhà thần kinh học khác, đã tìm đến bệnh viện của Charcot. Chính tài năng, tri thức cùng uy tín của Charcot đã mang lại nhiệt tình cho Freud. Trong một lá thư ông gửi cho Martha - người vợ chưa cưới của mình, ông viết "Không có người nào từng tác động nhiều đến anh như vậy". Ông đã dịch các bài viết của Charcot sang tiếng Đức. Và chính Charcot đã làm Freud quan tâm đặc biệt đến bệnh học tâm lý. Ông cũng treo bức tranh khắc của André Brouillet "Bài học lâm sàng của bác sĩ Charcot" tại phòng khám của mình ở số 19 phố Berggasse, người con trai đầu lòng chào đời năm 1889 cũng được ông đặt tên là Jean Martin để tôn vinh người thầy của mình. Trong suốt cuộc đời làm việc về sau, Freud vẫn hay trích dẫn câu nói của Charcot "Lý thuyết thì tốt, nhưng không ngăn được thực tiễn tồn tại", để chỉ trích thái độ chỉ biết chấp nhận những kiến thức thu được mà không hề phê phán. Freud đã được trao Giải Goethe năm 1930. Tác phẩm Phân Tâm Học Nhập Môn Tâm Lý Đám Đông Và Phân Tích Cái Tôi Cái Tôi Và Cái Nó Văn Minh Và Những Bất Mãn Từ Nó Nguồn Gốc Của Văn Hóa Và Tôn Giáo - Vật Tổ Và Cấm Kỵ Tương Lai Của Một Ảo tưởng Bệnh Lý Học Tinh Thần Về Sinh Hoạt Đời Thường *** Không biết bao nhiêu người trong các bạn đã đọc sách hay nghe nói đến môn phân tâm học. Nhưng vì đầu đề của những bài học này là “Nhập môn phân tâm học” nên tôi bị bó buộc phải cho rằng các bạn chưa hề biết gì về vấn đề đó và cần được hướng dẫn trong những bước đi chập chững lúc đầu. Nhưng chắc chắn bạn cũng biết môn phân tâm học là một phương pháp y học chữa trị những bệnh thần kinh. Nhưng tôi muốn chứng tỏ bằng một thí dụ là ở đây sự việc không những không xảy ra như ở các ngành khác trong y học mà còn xảy ra theo một đường lối khác hẳn. Thông thường mỗi khi đem một phương pháp mới trị cho người bệnh, chúng ta hãy cố gắng giấu không cho người bênh biết những bất tiện của phương pháp đó và thuyết phục là chúng ta có nhiều may mắn để thành công. Nhưng khi đem phương pháp phân tâm học ra điều trị, chúng ta phải làm khác hẳn. Chúng ta phải cho người bệnh biết những nỗi khó khăn, thời gian chữa chạy lâu dài, và những sự cố gắng và hi sinh mà chúng ta đòi hỏi ở họ; về kết quả cuối cùng mà chúng ta không thể nào hứa trước với họ là phương pháp có kiến hiệu hay không một phần lớn nhờ vào thái độ, sự thông minh, sự vâng lời và lòng kiên nhẫn của người bệnh. Tất nhiên chúng ta có nhiều lý do để giải thích thái độ bất thường đó mà sau này các bạn sẽ hiểu hết tầm quan trọng của nó. Chắc hẳn các bạn sẽ không phật lòng với tôi khi tôi bắt đầu bằng cách coi ngay các bạn là những người mắc bệnh thần kinh. Tôi không khuyên các bạn trở lại giảng đường này một lần thứ hai nữa. Tôi sẽ phải làm cho các bạn quen với những điều còn khiếm khuyết trong việc giảng dạy môn phân tâm học, với những khó khăn sẽ gặp nếu muốn có một ý niệm các nhân về môn học đó. Tất cả những điều bạn đã học được từ trước, tất cả những thói quen suy nghĩ của bạn sẽ làm cho bạn trở thành người thù địch môn phân tâm học. Bạn sẽ biết là bạn phải làm gì để vượt qua ý tưởng chống đối tự nhiên đó. Tất nhiên tôi không thể nói trước rằng bạn sẽ biết những gì về môn phân tâm học khi tham dự vào những buổi diễn giảng này, nhưng có điều chắc chắn là việc đến để học hỏi không thôi chưa đủ để các bạn có thể khảo cứu hay điều trị theo phương pháp phân tâm. Nếu trong các bạn có người nào không muốn dừng lại ở những bước đầu mà muốn đi xa hơn nữa, tôi sẽ khuyên họ không nên làm thế. Bởi vì, trong tình trạng hiện thời, người nào chọn môn phân tâm học làm sự nghiệp của đời mình thì sẽ không bao giờ nổi tiếng trong trường Đại học và khi ra trường để hành nghề. Người đó sẽ gặp ngay trong xã hội chung quanh mình những người vì không hiểu mô tê gì về vấn đề, sẽ nhìn họ bằng con mắt nghi ngờ, thù địch, sẵn sàng làm đủ mọi điều để phá phách họ. Chỉ cần nghĩ đến những điều để xảy đến cùng với những cuộc chiến tranh, bạn sẽ hiểu số người lòng ma dạ quỷ đó đông như thế nào. Mời các bạn đón đọc Phân Tâm Học Nhập Môn của tác giả Sigmund Freud.
Đề cương ôn thi môn tội phạm họcChương 1. Khái niệm Tội phạm học và vị trí Tội phạm học trong hệthống các khoa học1. Khái niệm Tội phạm học. Đối tượng nghiên cứu. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Chức năng, nhiệm vụ và hệ thống Tội phạm thêm Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của tội phạm học Nhiệm vụ, chức năng, mục đích và vị trí của tội phạm học2. Vị trí Tội phạm học trong hệ thống các khoa học. Mối quan hệ giữa Tội phạm học với các khoa học xã Mối quan hệ giữa Tội phạm học với các khoa học pháp 2. Tình hình tội phạm1. Khái niệm tình hình tội phạm. Các thuộc tính, đặc điểm của tình hình tội Các thông số của tình hình tội phạm2. Tình hình tội phạm ở Việt Nam. Giai đoạn 1945- Giai đoạn 1955- Giai đoạn 1976- Giai đoạn 1986- 3. Nguyên nhân và điều kiện tình hình tội phạm1. Khái niệm nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội Khái Các đặc điểm chung của nguyên nhân và điều kiện tình hìnhtội phạm. Ý nghĩa nghiên cứu nguyên nhân và điều kiện tình hình tộiphạm.2. Phân loại nguyên nhân và điều kiện tình hình tội Căn cứ vào phạm vi, mức độ tác động của nguyên nhân vàđiều kiện tình hình tội phạm. Căn cứ vào nội dung, tính chất tác động của nguyên nhân vàđiều kiện tình hình tội phạm. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành của nguyên nhân và điềukiện tình hình tội phạm.3. Nguyên nhân và điều kiện tình hình tội phạm ở Việt Giai đoạn 1945 – Giai đoạn 1955 – Giai đoạn 1976 – Giai đoạn 1986 – 4. Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể1. Khái niệm Khái niệm tội phạm cụ thể và cơ chế tâm lý xã hội của hànhvi phạm tội. Khái niệm nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể.2. Các nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. Nguyên nhân và điều kiện từ phía người phạm Các tình huống, hoàn cảnh phạm tội cụ thểChương 5. Nhân thân người phạm tội1. Khái niệm nhân thân người phạm Khái Phân biệt khái niệm nhân thân người phạm tội với một số kháiniệm khác có liên quan Ý nghĩa nghiên cứu nhân thân người phạm tội.2. Mối quan hệ giữa các đặc điểm sinh học với các đặc điểm xã hộitrong nhân thân người phạm tội. Quan điểm đề cao vai trò các đặc điểm sinh học Quan điểm đề cao vai trò các đặc điểm xã Nội dung các đặc điểm nhân thân đặc trưng của người phạm tội. Các đặc điểm sinh học của người phạm Các đặc điểm xã hội của người phạm Các đặc điểm về nhận thức tâm lý của người phạm tội4. Phân loại người phạm Phân loại theo giới tính, lứa tuổi, trình độ học vấn, nghềnghiệp. Phân loại theo khuynh hướng chống đối xã hội. Phân loại theo dấu hiệu pháp lý hình sự.Chương 6. Phòng ngừa tội phạm1. Khái niệm phòng ngừa tội phạm. Khái Nội dung phòng ngừa tội Ý nghĩa của phòng ngừa tội phạm2. Phân loại các biện pháp phòng ngừa tội phạm. Căn cứ vào phạm vi, mức độ tác động của biện Căn cứ vào nội dung, tính chất của biện Căn cứ vào đối tượng tác động của biện Căn cứ vào địa bàn, lĩnh vực cần phòng ngừa tội Các nguyên tắc phòng ngừa tội Các chủ thể phòng ngừa tội 7. Dự báo tình hình tội phạm và kế hoạch hóa hoạt độngphòng ngừa tội phạm1. Dự báo tình hình tội Khái Các nội dung dự báo tình hình tội Đặc điểm dự báo tình hình tội Các thông tin được sử dụng trong hoạt động dự báo tình hìnhtội phạm. Các phương pháp dự báo tình hình tội phạm.2. Kế hoạch hóa hoạt động phòng ngừa tội Quá trình kế hoạch hóa hoạt động phòng ngừa tội Các thông tin, tài liệu được sử dụng trong kế hoạch hóa hoạtđộng phòng ngừa tội phạm. Các nội dung cơ bản của kế hoạch phòng ngừa tội phạm. Các tiêu chí đánh giá kế hoạch phòng ngừa tội phạm. Phân loại kế hoạch phòng ngừa tội phạm.Đề thi môn tội phạm họcĐề số 1Câu 1 3 điểmTrình bày các loại tội phạm ẩn trong các giai đoạn sau đây– Từ khi tội phạm được thực hiện cho đến trước khi bị khởi tố vụ án.– Trong giai đoạn điều tra truy tố.– Trong giai đoạn xét ý kiến của anh chị, loại tội phạm ẩn nào chiếm tỷ lệ cao nhất? Vìsao?Câu 2 3 điểmPhân tích chỉ số thiệt hại của tình hình tội phạm. Vì sao nói chỉ số thiệthại của tình hình tội phạm được coi là một trong những căn cứ quantrọng để đánh giá tình hình tội phạm?Câu 3 4 điểmCác nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?a Tội phạm gây thiệt hại cho nạn nhân luôn luôn có lỗi của nạn nhântrong cơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm Tất cả các tội phạm được thực hiện luôn luôn có nguyên nhân và điềukiện từ phía người phạm Dự báo tội phạm bằng phương pháp chuyên gia là các chuyên gia tổchức hoạt động dự báo tội Bất kỳ biện pháp chữa bệnh nào cũng không được coi là biện phápphòngngừa tội 4 Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?a Số liệu tội phạm được thống kê đồng nhất với số liệu tội phạm rõ?SAI. bởi vì chỉ có số liệu thống kê tội phạm được quy định tại điều5 Luật tố cáo VKSND năm 2002 và thông tư liên tịch số 01/2005 giữaVKSTC-TATC-BCA thì số liệu tội phạm được thống kê mới đồng nhấtvới số liệu tội phạm rõb Để đánh giá hiệu quả phòng ngừa tội phạm chỉ cần căn cứ vào tỷ lệtăng, giảm số tội phạm và người phạm tội đã bị phát hiện, xử lýSAI. bởi vì phòng ngừa tội phạm bao gồm tiến hành các hoạt độngphòng ngừa tội phạmphòng ngừa XHkhôi phục ngnhân và điều kiệnphạm tội và phát hiện xử lý tội phạm mà trọng tâm là hoạt động điềutra xét xử cải tạo người phạm tội. Do đó nếu đánh giá hiệu quả phòngngừa tội phạm chỉ căn cứ vào tỷ lệ tăng, giảm số tội phạm và ngườiphạm tội đã bị phát hiện xử lý là chưa đầy đủc Sự thay đổi của pháp luật hình sự không làm thay đổi cơ cấu tình hìnhtội phạmSAI. cơ cấu THTP là thành phần, tỷ trọng sự tương quan giữa các tộiphạm, loại tội phạm trong 1 chỉnh thể THTP. Hiện nay BLHS thườngđược sử dụng làm căn cứ, tiêu chí xác định cơ cấu THTP do đó nếu cósự thay đổi của pháp luật hsự cũng làm thay đổi cơ cấu THTPd Tất cả những tội phạm được thực hiện đều có vai trò khía cạnh nạnnhân trong ng nhân và điều kiện phạm tộiSAI. không phải bất cứ tội phạm nào trong thực tế cũng có vai trò củanạn nhân. Trong thực tiễn phòng chống tội phạm chỉ có 1 số loại tộiphạm mới có vai trò của nạn nhân như tội xâm phạm sở hữu, sức khoẻ,danh dự, nhân phẩmè mới phải xem xét đến vai trò của nạn nhân; cònnhư tội xâm phạm an ninh quốc gia tội về chức vụ…èkhông có vai tròcủa nạn nhânCâu 5 Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?a Không phải tội phạm nào được thực hiện cũng có khâu hình thànhđộng cơ và khâu thực hiện tội phạmĐÚNG. bởi vì căn cứ vào mức độ hoàn thành của cơ chế tâm lý XH thìcó 2 loại cơ chế là cơ chế bộc lộ đầy đủ và cơ chế bộ lộ không đầy cơ chế bộc lộ không đầy đủ có 2 trường hợp 1 là hình thành độngcơ và kế hoạch hoá việc thực hiện tội phạm nhưng không có khâu thựchiện tội phạm trong thực tiễn và 2 là chỉ có khâu thực hiện tội phạmtrong thực tế như với lỗi vô ý vô ý vì quá tự tin, vô ý do cẩu thả TD vôý làm chết người…b Chỉ n~ tội phạm đã qua xét xử mới được coi là tội phạm rõSAI, tội phạm rõ là số vụ tội phạm, ngừơi phạm tội đã bị phát hiện, cáccơ quan đã có thông tin và tiến hành giải quyết theo thủ tục tố tụng hsựnhưng có 2 loại 1 là loại đã qua xét xử bản án đã có hiệu lực pháp lụât,2 là loại không qua giai đoạn xét xử, phụ thuộc vào 2 lý dodo quanđiểm chính sách hsự của nhà nước , ý chí của gcấp thống trị;hoặc phụthuộc vào khả năng, năng lực thực tế của cơ quan tố tụngc Chữa bệnh không được coi là biện pháp phòng ngừa tội phạmSAI. Đối với các bịên pháp chữa bệnh nhằm gíup đỡ các thành viêntrong cộng đồng, xoá bỏ các tình huống, hoàn cảnh phạm tội, loại trừkhả năng làm phát sinh, tái phạm các tội phạm cụ thể cũng được coi làbiện pháp phòng ngừa tội phạm TD Chữa cai nghiện ma tuý tại cáctrung tâm cai nghiện hoặc chữa cho các bệnh nhân tâm thầnd Dự báo tình hình tội phạm bằng phương pháp thống kê đều cho kếtquả tin cậy trong mọi điều kiện dự báo và đối với tất cả các loại tộiphạm được dự báoSAI. Bởi vì dự báo THTP bằng phương pháp thống kê chỉ cho kết quảchính xác đối với dự báo trong đkiện ngắn hạn và chỉ có thể dự báo vớicác loại tội phạm có độ ẩn thấp trong xh như tội giết người, gây thươngtích,…và phải đầy đủ thông tin về THTP trong quá khứ và hiện tại vàTHTP trên địa bàn phải có mức độ ổn định tương đối nếu có biến độngthì cũng phải ổn định về mặt thời gian SAI,chỉ dự báo trong điều kiệnngắn hạn mới cho kết quả chính xác chỉ có thể dự báo các loại tội phạmcó độ ẩn thấp trong xh; còn ngược lại thì không được dùng tất cảTrả lời khácSAI. Vì tội phạm ẩn không nên sử dụng phương pháp này vì số liệuthống kê nhưng tội phạm có tính độ ẩn cao không phản ánh đầy đủ thựctrạng tình hình tội thế chỉ dựa vào số liệu thống kê để dự báochắc chắn sẽ cho không thiếu chính xácĐề số 2Câu 1 6đ Những khẳng định sau đây đúng hay sai, tại sao? Giảithích ngắn Tội phạm rõ là những tội phạm được phát hiện bị xử lý hình sự và cótrong thống kê hình Thông số về tội phạm trong một giai đoạn nhất định là một trongnhững căn cứ để dự báo chính xác tình hình tội phạm Nạn nhân của tội phạm là những cá nhân bị thiệt hại về tính mạng,sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự hoặc tài 2. Cho số liệu về tội phạm và người phạm tội của tỉnh M trongnăm 2008 như sau1. Nhóm tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm danh dự 2082. Nhóm tội xâm phạm sở hữu 2353. Nhóm tội phạm về trật tự quản lý kinh tế 804. Nhóm tội phạm về ma tuý không nhớ số liệu5. Nhóm tội phạm xâm phạm ATCC và TTCC Không nhớ số liệu6. Các tội phạm khác không nhớ số liệu.Yêu cầu Thông qua số liệu và biểu đồ hay đánh giá về cơ cấu tình hìnhtội phạm của tỉnh dẫnCâu Sai. Còn có sai số thống Đúng. Nó chính là một trong những căn Sai. Nạn nhân của tội phạm bao gồm cá nhân và tổ chứcCâu 2. Lập công thức Y = Mbf/Mts*100Trong đó Y là cơ cấu tương đối; Mbf số tội phạm của một nhóm; Mts tổng số tội phạm xảy raLập bảng số liệu;Vẽ biểu đồ hình tròn;Nhận xét, đánh xong thấy chán số 3Câu 1 Quan điểm dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?a Quan điểm của Cesare Beccaria đã có tác động mạnh mẽ đến quátrình cái cách tư pháp của nhiều quốc gia trên thế giới hiện Tội phạm là đối tượng nghiên cứu của TPH cũng giống như tội phạmlà đối tượng nghiên cứu của luật hình Tội phạm rõ là những tội phạm đã xảy ra trên thực tế, bị phát hiện, xửlý về hình sự và có trong thống kê hình Môi trường bạn bè là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởngđến nhân cách của cá 2 Số người phạm tội xâm phạm sở hữu ở tỉnh S năm 2009Đề số 5Câu 1. Trình bày mối quan hệ giữa đặc điểm sinh học với đặc điểm xãhội trong con người phạm tội và trong cơ chế tâm lý XH của hành viphạm 2. Trình bày sự khác nhau và mối quan hệ giữa phương phápluận với phương pháp nghiên cứu của tội phạm họcCâu 3. Nhận định đúng/sai. Tại sao?A/. “Nạn nhân của tội phạm” và “khía cạnh nạn nhân trong nguyên nhânvà điều tội” là hai khái niệm đồng Chỉ những tội phạm chưa bị đưa ra xét xử mới được coi là tội Khâu thực hiện tội phạm luôn có trong cơ chế tâm lý XH của mọihành vi phạm Pháp luật về phòng ngừa tội phạm chỉ được quy định trong luật hìnhsự và luật tố tụng hình 1 3 điểm Trình bày khái niệm tội phạm rõ. Cơ sở nào xácđịnh tội phạm rõ ở giai đoạn điều tra và xét xử?Câu 2 3 điểm Hiểu biết về nạn nhân của tội phạm có ý nghĩa nhưthế nào trong nghiên cứu tội phạm học?Câu 3 4 điểm các nhận định sau đúng or saia Đối tượng nghiên cứu của TTP là những hiện tượng vấn đề chỉ đượcTTP nghiên Đặc điểm sinh học của người phạm tội hoàn toàn không có vai tròtrong cơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm Dự báo tội phạm bằng pp chuyên gia là pp mà các chuyên gia làngười kết luận cuối cùng về xu hướng của tình hình tội Tình hình tội phạm và tệ nạn xã hội là hai khái niệm đồng số 6Câu 1 3 điểm Trình bày khái niệm tội phạm rõ. Cơ sở nào xác địnhtội phạm rõ ở giai đoạn điều tra và xét xử?Câu 2 3 điểm Hiểu biết về nạn nhân của tội phạm có ý nghĩa như thếnào trong nghiên cứu tội phạm học?Câu 3 4 điểmCác nhận định sau đúng hay saia Đối tượng nghiên cứu của TTP là những hiện tượng vấn đề chỉ đượcTTP nghiên Đặc điểm sinh học của người phạm tội hoàn toàn không có vai tròtrong cơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm Dự báo tội phạm bằng pp chuyên gia là pp mà các chuyên gia làngười kết luận cuối cùng về xu hướng của tình hình tội Tình hình tội phạm và tệ nạn xã hội là hai khái niệm đồng số 7Câu 1 3 điểmTrình bày những nguyên nhân dẫn đến tội phạm ẩn tự nhiên và tội phạmẩn nhân tạo. Loại tội phạm ẩn nào chiếm tỉ lệ cao hơn? Vì sao?Câu 2 3 điểmTrình bày những trường hợp phạm tội không có vai trò nạn nhân trongcơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm 3 4 điểmCác nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?a Khái niệm “tình hình tội phạm” rộng hơn khái niệm “tệ nạn xã hội”.b Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng không có quátrình hình thành động cơ phạm Bất kỳ đặc điểm nhân thân nào của người phạm tội cũng được tộiphạm học nghiên Số liệu thống kê về tình hình tội phạm có xu hướng tăng, điều đó cónghĩa là tình hình tội phạm thực tế có động thái số 8Câu 1 3 điểm Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa tình hình tộiphạm với loại tội phạm và tội phạm cụ 2 3 điểm Phân biệt khái niệm “Nạn nhân của tội phạm” với “Khíacạnh nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể”.Trình bày vị trí, vai trò của khía cạnh nạn nhân trong cơ chế tâm lý xãhội của hành vi phạm 3 4 điểm Nhận định đúng sai và giải thícha Tội phạm học sử dụng các phương pháp nghiên cứu xã hội học vì nócó khả năng xử lý thông tin chính xác hơn các phương pháp nghiên cứucủa khoa học tự Chỉ khi nào số liệu thống kê về tình hình tội phạm có xu hướng giảmthì mới có thể khẳng định được phòng ngừa tội phạm được hiệu Đặc điểm giới tính của người phạm tội hoàn toàn không có vai tròtrong cơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm Chỉ những tội phạm chưa bị đưa ra xét xử mới được coi là tội số 9Câu 1 3 điểmTrình bày các loại tội phạm ẩn trong các giai đoạn sau đây– Từ khi tội phạm được thực hiện cho đến trước khi bị khởi tố vụ án.– Trong giai đoạn điều tra truy tố.– Trong giai đoạn xét ý kiến của anh chị, loại tội phạm ẩn nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Vìsao?Câu 2 3 điểmPhân tích chỉ số thiệt hại của tình hình tội phạm. Vì sao nói chỉ số thiệthại của tình hình tội phạm được coi là một trong những căn cứ quantrọng để đánh giá tình hình tội phạm?Câu 3 4 điểmCác nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?a Tội phạm gây thiệt hại cho nạn nhân luôn luôn có lỗi của nạn nhântrong cơ chế tâm lý xã hội của hành vi phạm Tất cả các tội phạm được thực hiện luôn luôn có nguyên nhân và điềukiện từ phía người phạm Dự báo tội phạm bằng phương pháp chuyên gia là các chuyên gia tổchức hoạt động dự báo tội Bất kỳ biện pháp chữa bệnh nào cũng không được coi là biện phápphòng ngừa tội phạm.
Bạn đang xem bài viết Đề Thi Môn Tội Phạm Học được cập nhật mới nhất trên website Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cập nhật ngày 05/01/2016. Lý thuyết Trình bày khía cạnh nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. Theo anh chị việc nghiên cứu khía cạnh nạn nhân có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động phòng ngừa tội phạm. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Tội phạm học không có mối liên hệ với nhau. 1 điểm 2/ Tội phạm ẩn là tội phạm chưa bị người nào phát hiện. 1 điểm 3/ Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm thay đổi chậm hơn nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. 1 điểm 4/ Nghiên cứu nhân thân người phạm tội trong tội phạm học chỉ là một bộ phận của việc nghiên cứu nhân thân người phạm tội trong khoa học luật hình sự. 1 điểm 5/ Nhằm mục đích phòng ngừa tội phạm, các chủ thể có thể sử dụng tất cả các biện pháp nhằm ngăn ngừa hoặc kịp thời phát hiện, xử lý sau khi tội phạm xảy ra. 1 điểm 6/ Trong tội phạm học, phương pháp thống kê chỉ được sử dụng để dự báo sự thay đổi trong nhân thân người phạm tội. 1 điểm 2. Đề thi Tội phạm học lớp Chất lượng cao 39D – 2023 Cập nhật ngày 12/12/2016. Lý thuyết Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân thân của người phạm tội trong bối cảnh tình hình tội phạm hiện nay ở Việt Nam. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Nhiệm vụ của Tội phạm học là dự báo sự xuất hiện của tội phạm mới. 1 điểm 2/ Các thông số của tình hình tội phạm thể hiện bản chất, thuộc tính của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Phần rõ của tình hình tội phạm không phụ thuộc vào phần ẩn của tình hình tội phạm. 1 điểm 4/ Có thể kết luận rằng phòng ngừa tội phạm giết người trên một địa bàn có hiệu quả khi thiệt hại về người giảm. 1 điểm 5/ Khía cạnh nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể luôn cho thấy lỗi của nạn nhân. 1 điểm 6/ Dự báo tội phạm bằng phương pháp thống kê có thể sử dụng để dự báo dài hạn. 1 điểm 3. Đề thi môn Tội phạm học lớp CJL-Khóa 38 – 2023 Cập nhật ngày 14/12/2016. Lý thuyết Theo anh chị, hoạt động dự báo tội phạm tại Việt Nam hiện nay có ý nghĩa gì và hoạt động này đang gặp những khó khăn nào? 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Trong tội phạm học, phương pháp quan sát được sử dụng độc lập trong mọi trường hợp. 1 điểm 2/ Thuộc tính nguy hiểm là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Chỉ số thiệt hại là một trong những tiêu chí thể hiện tính nguy hiểm của tình hình tội phạm. 1 điểm 4/ Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm với nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể được nhận thức riêng biệt. 1 điểm 5/ Hứng thú là một đặc điểm tâm lý mang tính bẩm sinh của người phạm tội. 1 điểm 6/ Dự báo tội phạm bằng phương pháp thống kê có thể sử dụng để dự báo những tội phạm có độ ẩn cao. 1 điểm 4. Đề thi Tội phạm học lớp Hành chính K39 – 2023 Cập nhật ngày 15/12/2016. Lý thuyết Trình bày ý nghĩa của hoạt động phòng ngừa tội phạm trong bối cảnh tình hình tội phạm ở Việt Nam hiện nay. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp nghiên cứu của Tội phạm học phải phù hợp với phương pháp luận của Tội phạm học. 1 điểm 2/ Tính chất nguy hiểm của tình hình tội phạm có thể được nhận thức thông qua sự thay đổi về nhân thân người phạm tội. 1 điểm 3/ Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan do người phạm tội tạo ra. 1 điểm 4/ Hứng thú của người phạm tội luôn có sự khác biệt với hứng thú của người không phạm tội. 1 điểm 5/ Nguyên tắc nhân đạo trong hoạt động phòng ngừa tội phạm chỉ hướng tới bảo vệ nạn nhân của tội phạm. 1 điểm 6/ Dự báo tội phạm bằng phương pháp thống kê có thể sử dụng trong mọi trường hợp cần dự báo. 1 điểm 5. Đề thi môn Tội phạm học lớp Quản trị luật K37 – 2023 Cập nhật ngày 25/04/2017. Lý thuyết Anh chị hãy trình bày khía cạnh nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu có vai trò khác nhau trong nghiên cứu Tội phạm học. 1 điểm 2/ Tỷ lệ ẩn của tội phạm phản ánh cơ cấu của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Bất kỳ hiện tượng xã hội nào tồn tại khách quan cũng là nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm. 1 điểm 4/ Nếu không có tình huống, hoàn cảnh khách quan thuận lợi thì người phạm tội không thể thực hiện được tội phạm. 1 điểm 5/ Đặc điểm định hướng giá trị của người phạm tội được hình thành hoàn toàn do bẩm sinh. 1 điểm 6/ Biện pháp phòng ngừa tội phạm chỉ bao gồm những biện pháp tác động đến con người phạm tội. 1 điểm 6. Đề thi Tội phạm học lớp Hình sự 40 – 2023 Cập nhật ngày 15/12/2017. Lý thuyết Anh chị hãy phân tích tầm quan trọng của việc nghiên cứu nhân thân của người phạm tội là người chưa thành niên ở Việt Nam hiện nay. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Cải tạo người phạm tội là đối tượng nghiên cứu của Tội phạm học. 1 điểm 2/ Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể, nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm cần được nhận thức trong môi quan hệ tác động qua lại với nhau. 1 điểm 4/ Việc nghiên cứu, đánh giá tội phạm ẩn chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận. 1 điểm 5/ Có thể kết luận rằng hoạt động phòng ngừa đạt hiệu quả khi thống kê số vụ phạm tội, số người phạm tội giảm. 1 điểm 6/ Dự báo tội phạm bằng số liệu thống kê có thể được sử dụng trong mọi trường hợp cần dự báo. 1 điểm 7. Đề thi môn Tội phạm học lớp Chất lượng cao 40D – 2023 Cập nhật ngày 05/01/2018. Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Lớp Chất lượng cao 40D Thời gian làm bài 60 phút. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. Giảng viên Nguyễn Huỳnh Bảo Khánh Lý thuyết Trình bày nội dung chính của một kế hoạch phòng ngừa tội phạm. Cho ví dụ. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp quan sát là phương pháp được sử dụng độc lập trong mọi trường hợp. 1 điểm 2/ Cơ cấu của tình hình tội phạm là một loại thông số phản ánh tính nguy hiểm của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan có nguyên nhân từ phía người phạm tội. 1 điểm 4/ Khía cạnh nạn nhân luôn tồn tại trong mọi nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. 1 điểm 5/ Định hướng giá trị của người phạm tội mang tính bẩm sinh. 1 điểm 6/ Phòng ngừa tội phạm là ngăn ngừa trước không để cho tội phạm xảy ra. 1 điểm 8. Đề thi Tội phạm học lớp Chất lượng cao hành chính tư pháp 40D – 2023 Cập nhật ngày 06/01/2018. Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Lớp Chất lượng cao 40D Thời gian làm bài 60 phút. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. Giảng viên Nguyễn Huỳnh Bảo Khánh Lý thuyết Trình bày nội dung chính của một kế hoạch phòng ngừa tội phạm. Cho ví dụ. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp quan sát là phương pháp được sử dụng độc lập trong mọi trường hợp. 1 điểm 2/ Cơ cấu của tình hình tội phạm là một loại thông số phản ánh tính nguy hiểm của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Tội phạm ẩn nhân tạo ẩn chủ quan có nguyên nhân từ phía người phạm tội. 1 điểm 4/ Khía cạnh nạn nhân luôn tồn tại trong mọi nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. 1 điểm 5/ Định hướng giá trị của người phạm tội mang tính bẩm sinh. 1 điểm 6/ Phòng ngừa tội phạm là ngăn ngừa trước không để cho tội phạm xảy ra. 1 điểm 9. Đề thi môn Tội phạm học lớp Dân sự 40A – 2023 Cập nhật ngày 17/12/2018. Lý thuyết Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân thân của người phạm tội trong bối cảnh tình hình tội phạm hiện nay ở Việt Nam. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Tội phạm học là ngành khoa học thực nghiệm. 1 điểm 2/ Tính giai cấp là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm. 1 điểm 3/ Nghiên cứu tội phạm ẩn không có ý nghĩa trong hoạt động phòng, chống tội phạm trong thực tiễn. 1 điểm 4/ Nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm với nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ tể không có mối liên hệ với nhau. 1 điểm 5/ Phòng ngừa tội phạm có hiệu quả khi số vụ phạm tội giảm. 1 điểm 6/ Dự báo tội phạm bằng số liệu thống kê có thể được sử dụng hiệu quả trong mọi trường hợp. 1 điểm 10. Đề thi Tội phạm học lớp Dân sự 41 – 2023 Cập nhật ngày 03/07/2019. Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Lớp Dân sự 41 Thời gian làm bài 60 phút. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. Giảng viên Cô Hà Minh. Lý thuyết Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân thân của người phạm tội. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đâu đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp thống kê chỉ được sử dụng để mô tả thực trạng tình hình tội phạm. 2/ Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng nhất của tình hình tội phạm. 3/ Phòng ngừa tội phạm chỉ đạt được hiệu quả khi số vụ phạm tội bị phát hiện, xử lý giảm. 4/ Trộm cắp tài sản để tiêu xài là trường hợp phạm tội có nguyên nhân từ hứng thú lệch chuẩn. 5/ Hình phạt không được coi là biện pháp phòng ngừa tội phạm. 6/ Tình hình tội phạm trong quá khứ và hiện tại là thông tin duy nhất được sử dụng để dự báo tình hình tội phạm trong tương lai. 11. Đề thi Tội phạm học lớp Hình sự – Hành chính K42A Cập nhật ngày 17/12/2019. Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Lớp Hình sự – Hành chính K42A Thời gian làm bài 60 phút. Sinh viên không được sử dụng tài liệu. Giảng viên Thầy Thanh Người đóng góp Thùy Nhật Anh Lý thuyết Phân tích khía cạnh nạn nhân trong nguyên nhân và điều kiện của tội phạm cụ thể. 4 điểm Nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1/ Phương pháp thống kê chỉ được sử dụng để mô tả thực trạng tình hình tội phạm. 1 điểm 2/ Tội phạm ẩn là tội phạm chưa được bất kỳ người nào phát hiện. 1 điểm 3/ Tính xã hội là thuộc tính đặc trưng của tình hình tội phạm. 1 điểm 4/ Bất kỳ tội phạm nào được thực hiện cũng có quá trình hình thành động cơ phạm tội. 1 điểm 5/ Số liệu thống kê cho thấy tỷ lệ nam phạm tội nhiều hơn nữ. Điều đó có nghĩa đặc điểm sinh học có vai trò quyết định việc thực hiện tội phạm. 1 điểm 6/ Nạn nhân của tội phạm không phải là chủ thể phòng ngừa tội phạm. 1 điểm 60 Đề Thi Thử Thptqg Môn Toán, Đề Thi Thử Thptqg Môn Toán File Pdf 60 đề thi thử thptqg môn toán, đề thi thử thptqg môn toán file pdf, 12 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2023 có đáp án, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán có đáp an chi tiết, De thi thử Toán 2023 PDF, Mỗi ngày một de thi Toán 2023, Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán theo chuyên đề 12 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2023 có đáp án, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán có đáp an chi tiết, De thi thử Toán 2023 PDF, Mỗi ngày một de thi Toán 2023, Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán theo chuyên đề, De thi thử Toán 9 2023, Chữa de thi thử Toán 2023, Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán 2023, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán file word, 50 đề minh họa Luyện thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán học pdf, Download đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán, De thi chính thức THPT Quốc gia 2023 môn Toán PDF, Link de thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán, DE thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán PDF, Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Toán 60 đề thi thử thptqg môn toán, đề thi thử thptqg môn toán file pdf 12 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2023 có đáp án, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán có đáp an chi tiết, De thi thử Toán 2023 PDF, Mỗi ngày một de thi Toán 2023, Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán theo chuyên đề, De thi thử Toán 9 2023, Chữa de thi thử Toán 2023, Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán 2023, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán file word, 50 đề minh họa Luyện thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán học pdf, Download đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán, De thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán, De thi chính thức THPT Quốc gia 2023 môn Toán PDF, Link de thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán, DE thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán PDF, Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Toán Đề Thi Môn Luật Thuế Việt Nam TỪ KHÓA Đề thi Luật, Luật thuế Việt Nam 1. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC36A – năm 2014 Cập nhật ngày 10/01/2014. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CLC36A Giảng viên Cô TS Nguyễn Thị Thủy. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 6 điểm 1/ Hệ quả pháp lý của việc áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu 0% và thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu có gì khác nhau không? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất khẩu có phải chịu thuế GTGT không? Vì sao? 1,5 điểm 3/ Dịch vụ nhập khẩu có phải chịu thuế GTGT không? Tại sao? 1,5 điểm 4/ Có phải mọi hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ thị trường Việt Nam bán vào khu phi thuế quan đều không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Tại sao? 1,5 điểm Bài tập Doanh nghiệp Thành Công thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật từ tháng 07/2010 với hoạt động ghi trong giấy chứng nhận doanh nghiệp là sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng nông sản. Hỏi 1/ Với hoạt động theo giấy chứng nhận doanh nghiệp, Thành Công là đối tượng nộp thuế của những loại thuế nào? Tại sao? 1 điểm 2/ Ngày 25/7/2013, Thành Công đã xuất khẩu lô hàng nông sản 20 tấn sang Malaysia sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan hải quan. Tuy nhiên, ngày 25/8/2013, lô hàng trên bị trả về do không đạt chất lượng như hợp đồng đã ký kết. Hỏi, khi tái nhập lô hàng trên, Thành Công cần có những lưu ý nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình về thuế? Vì sao? 1 điểm 3/ Ngày 15/9/2013, Công ty Thành Công mua 10 tấn xoài từ DNTN Mai Hoa tại Tiền Giang. Tuy nhiên, khi công ty yêu cầu DNTN Mai Hoa xuất hóa đơn thuế GTGT cho mình thì DNTN Mai Hoa cho rằng đây là sản phẩm nông sản nên theo khoản 1 điều 5 Luật thuế GTGT không chịu thuế GTGT. Vì vậy, Mai Hoa không có nghĩa vụ phải xuất hóa đơn cho lô hàng trên. Lập luận của DNTN Mai Hoa là đúng hay sai theo quy định của pháp luật? Tại sao? 1 điểm 4/ DNTN Mai Hoa là DN kinh doanh với doanh số hàng tháng lên đến 750 triệu đồng. Vậy DNTN Mai Hoa có là đối tượng nộp thuế của những sắc thuế nào không? Vì sao? 1 điểm 2. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC36C – năm 2014 Cập nhật ngày 15/01/2014. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CLC36C Giảng viên Cô ThS Nguyễn Thị Thu Hiền. Nguồn Lý thuyết Anh chị hãy trả lời các câu hỏi sau đây? 5 điểm 1/ So sánh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam? 2 điểm 2/ Hãy chứng minh phương thức quản lý thuế hiện đại và hiệu quả là phương thức tự khai, tự nộp thuế? 2 điểm 3/ Nhà máy đường mua mía của bà con nông dân để phục vụ sản xuất. Tổng giá trị hàng hóa mua vào là 500 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm nông nghiệp là 5%. Hỏi nhà máy có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không? Vì sao? 1 điểm Tình huống Ông Nguyễn Cường là Phó giám đốc công ty TNHH Thăng Long với mức lương là 25 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, ông Cường có vay tiền của Công ty Thăng Long với tiền lãi phải trả hàng tháng là 28 triệu đồng. Vì vậy, hàng tháng ông Cường không những không nhận lương mà còn phải trả thêm cho công ty 3 triệu đồng tiền lãi vay. Bên cạnh đó, ông Cường còn là cổ đông của CTCP Kinh Đô và được Công ty Kinh Đô trả cổ tức bằng chính cổ phiếu của Công ty. Tháng 12/2013, Công ty Thăng Long gặp khó khăn về tài chính đề nghị ông Cường trả hết số nợ đã vay. Để có tiền trả nợ, ông Cường quyết định chuyển nhượng toàn bộ phần vốn và cổ tức ở công ty Kinh Đô cho người khác. Biết rằng toàn bộ số tiền ông Cường vay của Công ty Thăng Long là để mua cổ phần của Công ty Kinh Đô. Hỏi 1/ Xác định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông Cường? Trình bày cách thức xác định thu nhập tính thuế và thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với từng khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đó? 3 điểm 2/ Công ty Thăng Long là Công ty đầu tư và kinh doanh bất động sản, có thực hiện các dự án bán và cho thuê nhà ở xã hội. Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản thu nhập mà công ty có được trong năm 2013? 1 điểm 3/ Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, trong năm 2013, công ty Thăng Long có nhập khẩu một số loại máy móc xây dựng; vật tư xây dựng loại trong nước chưa sản xuất được; và thuê một công ty của Pháp tư vấn để thiết kế xây dựng. Xác định nghĩa vụ thuế của Thăng Long đối với các hoạt động này? 1 điểm 3. Đề thi môn Pháp luật Thuế lớp DS36A – 2023 Cập nhật ngày 30/07/2015. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp DS41 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Nhận định Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 2 điểm 1/ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu phi thuế quan không phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước Việt Nam. 2/ Theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với mọi khoản thu nhập của cá nhân. Lý thuyết Anh chị hãy trả lời các câu hỏi sau 3 điểm 1/ Thuế gián thu là gì? Phân tích các ưu điểm và nhược điểm của thuế gián thu? 2/ Có mấy loại thuế suất áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu? Căn cứ để áp dụng đối với từng loại thuế suất này? Tại sao pháp luật quy định như vậy? Bài tập Bài tập 1 Cơ sở A có giấy phép kinh doanh vũ trường và kinh doanh giải trí có đặt cược. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, công ty có bán lẻ rượu, bia. Anh chị hãy cho biết 1/ Đối với hành vi kinh doanh nói trên, cơ sở A phải nộp những loại thuế gì? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Xác định giá tính thuế của mỗi loại thuế gián thu đã phát sinh? Lý giải tại sao lại có sự khác biệt đó? 1 điểm 3/ Giả sử để gia tăng lợi nhuận, cơ sở A có bán rượu nồng độ cồn trên 50 độ mà không có giấy phép. Hỏi hành vi này có làm phát sinh nghĩa vụ thuế gì hay không? Vì sao? 1 điểm Bài tập 2 Vợ chồng ông A có một căn nhà ở và đất ở là tài sản chung. Ngoài ra, ông A còn có một mảnh đất ở khác do ông A tạo lập trước hôn nhân là tài sản riêng duy nhất của ông A. Nay vợ chồng ông A muốn chuyển nhượng căn nhà và đất ở là tài sản riêng thì có thực hiện nghĩa vụ thuế gì cho Nhà nước không? Tại sao? 1,5 điểm 4. Đề thi môn Luật Thuế lớp QT36A – năm 2023 Cập nhật ngày 30/07/2015. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp DS41 Giảng viên Đang cập nhật. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Lý thuyết Trả lời và giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho người lao động không thực hiện khấu trừ tiền TNCN có bị coi là vi phạm pháp luật thuế hay không? 2/ Chi nhánh và văn phòng đại diện có phải thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN không? Nhận định Nhận định đúng/sai và giải thích 3 điểm 1/ Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. 2/ Hộ gia đình thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau có nghĩa vụ thuế TNCN. 3/ Các sản phẩm là nông phẩm chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế được doanh nghiệp thu mua và cung ứng ra thị trường là đối tượng chịu thuế GTGT. Bài tập CTCP Hoàng Gia chuyên kinh doanh dịch vụ ăn uống. Tháng 03/2013, công ty thực hiện chức năng kinh doanh nhà hàng nổi và các dịch vụ gắn liền với du thuyền. Để phát triển kinh doanh của mình, tháng 05/2013, Hoàng Gia tiến hành nhập khẩu một du thuyền. 1/ Với hoạt động kinh doanh của mình, Hoàng Gia phải thực hiện những nghĩa vụ gì về thuế? 2/ Trong quá trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, Hoàng Gia có cung ứng các mặt hàng rượu mạnh. Việc cung ứng này có hình thành nghĩa vụ thuế TTĐB của Hoàng Gia không? Vì sao? 3/ Xét thấy khách hàng không có nhu cầu xuất hóa đơn khi sử dụng dịch vụ, Hoàng Gia đã không xuất hóa đơn. Hành vi này của Hoàng Gia có vi phạm pháp luật thuế không? Vì sao? 5. Đề thi môn Luật Thuế lớp TM36B – năm 2023 Cập nhật ngày 30/11/2015. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Thương mại K36B Giảng viên Đang cập nhật. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 6 điểm 2/ Mọi hàng hóa xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. 1 điểm 3/ Các chủ thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào đều được khấu trừ khi tính thuế giá trị gia tăng. 1 điểm 4/ Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở sản xuất là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 1 điểm 5/ Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với tiền công, tiền lương bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm xã hội. 1 điểm 6/ Doanh nghiệp khi sử dụng hàng hóa do mình sản xuất ra để biếu tặng thì không phải kê khai nộp thuế. 1 điểm Bài tập CTCP X hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe ô tô. Sản phẩm do công ty sản xuất ra dùng để tiêu thụ trong nước và một phần bán cho các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. Tháng 3/2013, Công ty ký hợp đồng bán cho doanh nghiệp A nằm trong khu phi thuế quan B một lô hàng 3 chiếc xe 12 chỗ ngồi. Khi công ty X tiến hành làm thủ tục để giao xe cho doanh nghiệp A thì Hải quan yêu cầu công ty X phải nộp thuế cho lô hàng trên. Công ty X không đồng ý nộp thuế vì cho rằng lô hàng trên không phải chịu bất kỳ khoản thuế nào do bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. 4 điểm 1/ Với hoạt động kinh doanh của mình, CTCP X phải nộp các loại thuế nào? Vì sao? 2/ Việc công ty X cho rằng mình không phải nộp bất kỳ khoản thuế nào do bán hàng cho doanh nghiệp khu phi thuế quan là đúng hay sai? Vì sao?./. 6. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC37D – năm 2023 Cập nhật ngày 12/12/2015. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Chất lượng cao 37D Giảng viên Đang cập nhật. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 5 điểm 1/ Mọi chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh đều là chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN. 2/ Thu nhập từ quà biếu, quà tặng là thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân. 3/ Các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT không là đối tượng chịu thuế GTGT trong mọi trường hợp. 4/ Hành lý của người thực hiện hành vi xuất cảnh, nhập cảnh không là đối tượng chịu thuế của thuế XK, NK. 5/ Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu nếu có. Lý thuyết Anh, chị hãy cho biết hàng hóa nhập khẩu có phải chịu thuế GTGT không? Tại sao? 1,5 điểm Bài tập CTCP Thành Nghĩa thực hiện hoạt động sản xuất nước giải khát có gas từ năm 2010 với trụ sở chính đặt trên địa bàn quận Bình Tân, TP HCM. Ngày 12/5/2013, Công ty mua bia nguyên liệu từ Bỉ về đóng chai và bán trên thị trường. Hỏi 1/ Việc Thanh Nghĩa nhập khẩu bia nguyên liệu trên có phải thực hiện các nghĩa cụ thuế gì hay không? Tại sao? 1 điểm 2/ Tháng 7/2013, chi cục Thuế quận Bình Tân kiểm tra và phát hiện Thanh Nghĩa không kê khai nộp thuế TTĐB cho lượng bia đóng chai từ lô hàng nhập khẩu tháng 5/2013. Vì vậy, cơ quan thuế ra quyết định truy thu và phạt công ty Thành Nghĩa. Công ty Thành Nghĩa cho rằng công ty không sản xuất bia mà chỉ nhập khẩu bia nguyên liệu về đóng chai bán nên không là đối tượng nộp thuế TTĐB. Vậy, trong trường hợp trên, ai đúng, ai sai? Tại sao? 1,5 điểm 3/ Trong hoạt động sản xuất của mình. Thành Nghĩa đã bị xử phạt do hành vi xả thải ô nhiễm môi trường với số tiền là 150 triệu đồng. Hỏi số tiền bị xử phạt này có được tính là chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế của thuế TNDN không? Vì sao? 1 điểm./. 7. Đề thi môn Luật Thuế lớp HC37 – năm 2023 Cập nhật ngày 03/01/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Hành chính K37 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 3 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ xa xỉ đều là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 2/ Doanh nghiệp chế xuất phải nộp thuế nhập khẩu khi bán hàng hóa cho danh nghiệp ở thị trường Việt Nam 3/ Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng thuế suất tỷ lệ lũy tiến từng phần khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Nêu các mức thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng lưu thông ở thị trường nội địa? Cơ sở phân hóa các mức thuế đó? 2/ Giảm trừ gia cảnh là gì? Vì sao giảm trừ gia cảnh không được áp dụng với cá nhân không cư trú? Bài tập Mai Anh là công ty TNHH 1 thành viên chuyên cung cấp hàng mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam do bà Mai Anh làm chủ sở hữu. Mỹ phẩm do Mai Anh cung ứng được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan. Do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, tháng 3/2014, công ty thành lập thêm 1 chi nhánh tại Campuchia cung ứng các mặt hàng cùng loại. Hàng tháng, công ty hạch toán tiền lương trả cho bà Anh với chức danh Giám đốc điều hành 30 triệu đồng và đưa vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Mai Anh. 4 điểm Hỏi 1/ Với hoạt động kinh doanh của mình, Mai Anh phải nộp những loại thuế gì? Vì sao? 2/ Việc Mai Anh hạch toán tiền lương trả cho bà Anh vào chi phí hợp lý để trừ khi tính thuế TNDN là đúng hay sai? Với số tiền lương này bà Anh có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Vì sao? 3/ Đối với thu nhập từ chi nhánh tại Campuchia, nhà nước Việt Nam có được quyền thu thuế TNDN với khoản thu nhập này không? Vì sao? 8. Đề thi môn Luật Thuế lớp HS37 – năm 2023 Cập nhật ngày 06/01/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Hình sự K37 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 3 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng chịu thuế XK – NK. 2/ Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân. 3/ Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên khi thực hiện hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Người có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp nhưng không sử dụng có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Vì sao? 2/ Nêu các điều kiện để một khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Trường hợp không thỏa mãn điều kiện doanh nghiệp có được quyền chi không? Vì sao? Bài tập Cho tình huống? 4 điểm Ông Nam là kỹ sư tin học làm việc tại CTCP truyền thông X Việt Nam. Hàng tháng, tiền lương được trả là 20 triệu đồng. Theo điều động của Công ty, mỗi năm khoảng 3 tháng ông Nam còn sang các công ty con của X tại Campuchia, Thái Lan làm việc và nhận tiền thù lao do các công ty này chi trả. Ngoài ra, ông Nam còn là chủ sở hữu DNTN Nam Hoa chuyên cung cấp thiết bị điện tử tin học trên thị trường Việt Nam, hàng tháng, Nam Hoa hạch toán chi trả tiền lương cho ông Nam số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi 1/ Xác định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông Nam? Giải thích và nêu cơ sở pháp lý? 2/ Giả sử năm 2013, ông Nam được cử sang công ty con tại Campuchia công tác từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2013. Trong thời gian này, ông Nam không về Việt Nam, toàn bộ thu nhập của ông do công ty con chi trả tại Campuchia thì ông Nam có phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước Việt Nam với khoản thu nhập này không? Vì sao? 3/ Tiền lương Nam Hoa trả cho ông Nam có được xem là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Nam Hoa không? Vì sao? 9. Đề thi môn Luật Thuế lớp QT37 – năm 2023 Cập nhật ngày 16/10/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Quốc tế K37 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 2 điểm 1/ Hành vi nhập khẩu máy jack pót, dụng cụ chơi gôn làm phát sinh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và giá trị gia tăng. 2/ Chủ thể kinh doanh đều được tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức hàng đổi hàng ngang bằng về giá trị có là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu hay không? Vì sao? 2/ Việc đóng thuế và sử dụng đất phi nông nghiệp trong thời gian ổn định lâu dài có được xem là căn cứ giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất hay không? Vì sao? Bài tập Cho tình huống? 5 điểm Công ty TNHH Duy Anh chuyên thu mua hàng nông sản là hoa quả chưa qua chế biến từ người nông dân để phân phối cho các đầu mối tiêu thụ tại Việt Nam. Ngoài ra, công ty còn thực hiện một số hợp đồng xuất khẩu hoa quả sang các thị trường lân 1/ Công ty Duy Anh phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì từ hoạt động kinh doanh của mình? Việc xuất khẩu hoa quả của Duy Anh sang các thị trường lân cận có được xem xét hoàn thuế GTGT không? Vì sao? 2,5 điểm Thêm dữ kiện Ngày 13/01/2014, Duy Anh ký hợp đồng bán nông sản cho công ty Y. Do nhiều nguyên nhân, Duy Anh vi phạm hợp đồng và phải chi phạt vi phạm hợp đồng cho Y số tiền 200 triệu đồng. Hỏi 2/ Khoản tiền này có được xem là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Duy Anh hay không? Vì sao? 1 điểm Thêm dữ kiện Công ty Duy Anh sở hữu bất động sản là căn nhà tại quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. Do có nhu cầu về vốn, tháng 10/2013, Duy Anh chuyển nhượng căn nhà cho và B với giá 1,5 tỷ đồng. 3/ Hoạt động chuyển nhượng này của Duy Anh có làm phát sinh nghĩa vụ thuế gì hay không? Vì sao? 1,5 điểm 10. Đề thi môn Luật Thuế lớp QT37 – năm 2023 Cập nhật ngày 16/10/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Quốc tế K37 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 3 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng chịu thuế XK – NK. 2/ Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân. 3/ Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên khi thực hiện hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Người có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp nhưng không sử dụng có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Vì sao? 2/ Nêu các điều kiện để một khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Trường hợp không thỏa mãn điều kiện doanh nghiệp có được quyền chi không? Vì sao? Bài tập Cho tình huống? 5 điểm Ông Nam là kỹ sư tin học làm việc tại CTCP truyền thông X Việt Nam. Hàng tháng, tiền lương được trả là 20 triệu đồng. Theo điều động của Công ty, mỗi năm khoảng 3 tháng ông Nam còn sang các công ty con của X tại Campuchia, Thái Lan làm việc và nhận tiền thù lao do các công ty này chi trả. Ngoài ra, ông Nam còn là chủ sở hữu DNTN Nam Hoa chuyên cung cấp thiết bị điện tử tin học trên thị trường Việt Nam, hàng tháng, Nam Hoa hạch toán chi trả tiền lương cho ông Nam số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi 1/ Xác định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông Nam? Giải thích và nêu cơ sở pháp lý? 2/ Giả sử năm 2013, ông Nam được cử sang công ty con tại Campuchia công tác từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2013. Trong thời gian này, ông Nam không về Việt Nam, toàn bộ thu nhập của ông do công ty con chi trả tại Campuchia thì ông Nam có phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước Việt Nam với khoản thu nhập này không? Vì sao? 3/ Tiền lương Nam Hoa trả cho ông Nam có được xem là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Nam Hoa không? Vì sao? 11. Đề thi môn Luật Thuế lớp AUF38 – năm 2023 Cập nhật ngày 28/12/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp AUF-K38 Giảng viên Thầy ThS Trần Minh Hiệp. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 2 điểm 1/ Mọi hành vi chuyển nhượng bất động sản duy nhất đều được miễn thuế thu nhập cá nhân. 2/ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ điều tiết vào hành vi sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Trường hợp đối tượng nộp thuế thuê đại lý hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, nếu đại lý hải quan vi phạm pháp luật về thuế nhập khẩu thì chủ thể nào bị xử lý về hành vi vi phạm pháp luật thuế? Vì sao? 2/ So sánh sự khác nhau về hệ quả pháp lý giữa trường hợp không chịu thuế với trường hợp áp dụng thuế suất 0% trong pháp luật thuế GTGT? Trong hai trường hợp này, trường hợp nào có lợi hơn cho người nộp thuế? Bài tập Bài tập 1 Giải bài tập tình huống? 2,5 điểm 1/ Anh chị hãy cho biết, các khoản chi nói trên có được xác định là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của CTCP M không? Tại sao? 1,25 điểm 2/ Giả sử ông A có một người con dưới 18 tuổi, đang học trung học, một người con trên 18 tuổi đang luyện thi đại học tại Trung tâm luyện thi Alpha. Anh chị hãy xác định người phụ thuộc và loại thu nhập được tính giảm trừ gia cảnh của ông A? Tại sao? 1,25 điểm Bài tập 2 Giải bài tập tình huống? 2,5 điểm 1/ Công ty TNHH X phải nộp những loại thế nào cho hành vi sản xuất rượu để tiêu thụ trong nước? 1, 5 điểm 2/ Chủ thể nào phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho hành vi tiêu thụ 1000 chai rượu vào thị trường trong nước do không xuất khẩu được? Tại sao? 1 điểm./. 12. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC38A – năm 2023 Cập nhật ngày 30/12/2016. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Chất lượng cao 38A Giảng viên Thầy ThS Trần Minh Hiệp. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 2 điểm 1/ Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho kinh doanh hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ. 2/ Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết vào hành vi sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Khu phi thuế quan là gì? Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong khu phi thuế quan thì có thể là đối tượng nộp thuế của những sắc thuế nào và không là đối tượng nộp thuế của những sắc thuế nào? Tại sao? 2/ Khấu trừ tại nguồn là gì? Tại sao thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu nhưng cá nhân có thu nhập không phải thực hiện thủ tục về thuế đối với cơ quan thu thuế? Bài tập Bài tập 1 Giải bài tập tình huống? 2,5 điểm Công ty TNHH A có trụ sở tại TP HCM có chức năng nhập khẩu rượu nhãn hiệu X để tiêu thụ trong nước. Nhằm gia tăng lợi nhuận, Công ty TNHH A đã sản xuất rượu giả nhãn hiệu X để trộn lẫn với rượu thật bán ra thị trường. Ngày 25/5/2015, Đội quản lý thị trường số 1 Sở Công thương TP HCM kiểm tra và phát hiện một lượng lớn rượu giả đang được vận chuyển trên đường. 1/ Với hành vi nhập khẩu rượu nhãn hiệu X để bán trong nước, Công ty TNHH A phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì cho nhà nước? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Kiến nghị của đội quản lý thị trường nói trên là đúng hay sai? Tại sao? 1 điểm Bài tập 2 Giải bài tập tình huống? 2,5 điểm 1/ Trong các khoản chi nói trên, khoản nào không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty X? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Trường hợp khoản chi nói trên không được trừ, thì công ty X có được chi không? Tại sao? 1 điểm 13. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC38B – năm 2023 Cập nhật ngày 06/01/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Chất lượng cao 38B Giảng viên Thầy ThS Phan Phương Nam. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 3 điểm 1/ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN đối với phần thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. 2/ Mọi khoản thu nhập thường xuyên của cá nhân đều được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân. 3/ Đất lấn chiếm không là đối tượng chịu thuế sử dụng dất phi nông nghiệp. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Hàng hóa nhập khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng không? Tại sao? 2/ Có sự khác biệt trong việc quy định về thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu không? Tại sao? Bài tập Ngày 25/7/2015, Công ty Đại Lực Sĩ, là công ty sản xuất, kinh doanh đông nam dược, mua rượu trắng từ công ty Thành Công để sản xuất rượu thuốc theo giấy phép được cấp. Ngày 20/8/2015, Công ty Đại Lực Sĩ bán 1500 chai rượu thuốc cho Công ty Thắng Lợi. Ngày 01/11/2015, Công ty Đại Lực Sĩ bị kiểm tra thuế. Sau đó, cơ quan thuế đã kết luận rằng việc công ty Đại Lực Sĩ chưa kê khai và nộp thuế TTĐB cho 1500 chai rượu thuốc bán cho Thắng Lợi là sai quy định của pháp luật quản lý thuế. Đại Lực Sĩ cho rằng thuế TTĐB chỉ thu một lần và Thành Công đã nộp thuế cho rượu trắng nên Đại Lực Sĩ không có nghĩa vụ nộp thuế TTĐB nữa. Hỏi 1/ Công ty Đại Lực Sĩ là đối tượng nộp thuế của các loại thuế nào theo quy định của pháp luật khi tiến hành hoạt động kinh doanh của mình? Tại sao? 2/ Trong trường hợp trên, ý kiến của cơ quan thuế hay Công ty Đại Lực Sĩ là đúng? Tại sao? 3/ Giả sử, công ty có thuê ông Hoàng Thành Mẫn, lương y người Trung Quốc làm việc với mức lương chi trả là USD/tháng từ tháng 03/2015. Hỏi ông Hoàng Thành Mẫn có nghĩa vụ gì về thuế hay không? Tại sao? 4/ Ngày 01/10/2015, ông Mẫn xin phép về nước thăm gia đình và xin tạm ứng USD là lương tháng 10, 11/2015. Tuy nhiên, ông Mẫn đã không quay lại làm việc tại Việt Nam. Hỏi khoản tiền công ty tạm ứng cho ông Mẫn có được xem là chi phí để khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN của công ty không? Tại sao? 14. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC38D – năm 2023 Cập nhật ngày 11/06/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Chất lượng cao 38D Giảng viên Cô TS Phan Thị Thành Dương. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Lý thuyết Anh chị hãy trả lời các câu hỏi sau Câu hỏi 1 Công ty TNHH Xuân Thành nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc nhằm tạo tài sản cho công ty. Xác định nghĩa vụ về thuế của Xuân Thành trong giao dịch này? 1,5 điểm Câu hỏi 2 Bà An là bác sĩ của bệnh viện An Bình, hàng tháng được trả lương là 30 triệu đồng cho công việc bác sỹ và có căn hộ cho thuê 20 triệu/tháng. Thuế thu nhập cá nhân của Bà An được xác định trên thu nhập tổng cộng của hai khoản trên là biểu thuế lũy tiến từng phần là đúng hay sai? Tại sao? 1,5 điểm Câu hỏi 3 Ông Khuê và ông Bình đang tranh chấp về 200m2 đất ở, ông Bình là người sử dụng lô đất này 12 năm qua. Xác định nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp này? 1,5 điểm Câu hỏi 4 Công ty cổ phần Bình Khánh có được quyền khấu trừ chi phí thưởng tết cho công nhân viên công ty bằng hiện vật là sản phẩm nước giải khát do công ty sản xuất để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và phải nộp thuế giá trị gia tăng cho số sản phẩm này không? 1,5 điểm Câu hỏi 5 Doanh nghiệp Phạm Quang nằm khu chế xuất mua nguyên liệu của công ty CP thiết bị Trọng Nguyên là doanh nghiệp trong thị trường Việt Nam. Xác định nghĩa vụ thuế của 2 công ty trên trong giao dịch này? 2 điểm Câu hỏi 6 Công ty TNHH Lương Giang ký hợp đồng mua 2500 chai rượu bàu đá thành phẩm do công ty TNHH Tây Bình sản xuất để xuất khẩu. Do hàng không đạt tiêu chuẩn nên bị khách hàng xuất trả toàn bộ cho công ty Lương Giang tiêu thụ tại Việt Nam. Xác định nghĩa vụ thuế trong giao dịch này? 2 điểm 15. Đề thi môn Luật Thuế lớp TM38A – năm 2023 Cập nhật ngày 06/07/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Thương mại 38A Giảng viên Thầy ThS Trần Minh Hiệp. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 3 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ xuất, nhập khẩu hợp pháp qua biên giới Việt Nam là đối tượng chịu thuế XK-NK. 2/ Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3/ Chỉ có các chủ thể sử dụng đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật mới được nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh và phát sinh thu nhập ở nước ngoài có phải chịu thuế TNDN với phần thu nhập này hay không? Vì sao? 2/ Doanh nghiệp chế xuất Y có phải nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu máy điều hòa nhiệt độ công suất 7500 BTU không? Vì sao? Bài tập Giải bài tập tình huống? 4 điểm Ông Nguyễn Văn Sơn là chủ DNTN Văn Sơn chuyên cung ứng mặt hàng rượu trên thị trường. Ngoài ra, ông còn cho thuê phòng trọ và có thu nhập bình quân 15 triệu/tháng từ việc cho thuê này. Tháng 3/2015, để có thêm vốn cho việc kinh doanh DNTN, ông Sơn quyết định bán một trong số các căn hội của ông với giá 900 triệu đồng. Với các hoạt động kể trên, anh chị hãy 1/ Xác định các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN của ông Sơn? Giải thích vì sao? 2/ Với thu nhập từ việc cho thuê phòng trọ kể trên, ông Sơn có được giảm trừ gia cảnh khi thực hiện nghĩa vụ thuế không? Vì sao? 3/ Tư vấn cho ông Sơn về nghĩa vụ thuế mà ông phải thực hiện khi bán căn hộ của ông? 16. Đề thi môn Luật Thuế lớp CJL39 – năm 2023 Cập nhật ngày 08/07/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CJL39 Giảng viên Đang cập nhật. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích kèm Cơ sở pháp lý nếu có? 4 điểm 1/ Giá tính thuế TTĐB với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng với số tiền thuế nhập khẩu. 2/ Trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá, cơ quan hải quan được quyền áp dụng thuế chống bán phá giá với hàng hóa. 3/ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ được áp dụng với chủ thể không sử dụng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. 4/ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ thu với hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? điểm Giảm trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân là gì? Vì sao giảm trừ gia cảnh chỉ được áp dụng với thu nhập từ tiền lương, tiền công? Bài tập Cho bài tập tình huống sau? điểm Thành Công là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và cung ứng hàng may mặc trên thị trường Việt Nam. Ngoài ra, công ty cũng nhận gia công hàng may mặc cho một số doanh nghiệp nước ngoài. Ngày 01/9/2016, Thành Công ký hợp đồng nhận gia công hàng may mặc với công ty Y của Nhật. Theo đó, công ty sẽ hoàn thành hợp đồng và giao trả hàng cho Y vào ngày 15/12/2016. Dù vậy, hàng sẽ không được giao trực tiếp cho Y mà giao cho doanh nghiệp X ở thị trường Việt Nam theo chỉ định của Y. Hỏi 1/ Với chức năng kinh doanh của mình, Thành Công sẽ có những nghĩa vụ thuế nào? Vì sao? 2/ Anh chị hãy tư vấn cho Thành Công những nghĩa vụ thuế có thể phát sinh từ hợp đồng nhận gia công hàng hóa với Y. Giải thích? 3/ Trường hợp Y báo hàng đặt gia công từ Thành Công theo hợp đồng ngày 02/4/2015 cho X theo phương thức trên, hoạt động này có làm phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của Y với Việt Nam không? Tại sao? 17. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC39D – năm 2023 Cập nhật ngày 09/07/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CLC39D Giảng viên TS Nguyễn Thị Thủy. Nguồn Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 1/ Khi một cơ sở sản xuất và bán hàng giả ra trên thị trường, nếu bị phát hiện thì cơ sở đó có bị truy thu thuế không? Tại sao? điểm 2/ Người tiêu dùng từ chối không trả tiền thuế khi mua hàng có được xem là cấu thành hành vi trốn thuế không? Tại sao? 1 điểm 3/ Tổ chức không phải là doanh nghiệp, có thu nhập từ hoạt động kinh doanh có thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế TNDN không? Tại sao? điểm Bài tập Cho bài tập tình huống sau? điểm Công ty TNHH Thảo Nguyên có trụ sở tại Quận Gò Vấp, TPHCM. Hoạt động kinh doanh chính của Thảo Nguyên là thu mua sản phẩm nông nghiệp bao gồm gia cầm gà, vịt, gia súc heo, bò, và các loại rau xanh do các hộ gia đình nông dân trực tiếp sản xuất. Sau đó, các sản phẩm này được Thảo Nguyên cung cấp vào thị trường thông qua hệ thống cửa hàng bán lẻ của mình dưới hai hình thức thứ nhất là sản phẩm tươi sống, mới chỉ qua sơ chế, làm sạch; thứ hai, là sản phẩm chế biến. Hỏi 1/ Hãy xác định các nghĩa vụ thuế mà công ty Thảo Nguyên phải nộp phát sinh từ hoạt động kinh doanh nêu trên? Nêu rõ cơ sở pháp lý? 2 điểm 2/ Các hộ gia đình nông dân khi bán sản phẩm nông nghiệp do mình trực tiếp sản xuất cho Thảo Nguyên có phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì hay không? Tại sao? 1 điểm 3/ Thảo Nguyên xuất khẩu một số sản phẩm đã qua chế biến sang thị trường châu Âu, anh chị hãy cho biết khi xuất khẩu, Thảo Nguyên có được hoàn thuế GTGT không? Vì sao? điểm 4/ Nhằm tận dụng năng lực sản xuất hiện có và tối đa hóa lợi nhuận, Thảo Nguyên đã đăng ký bổ sung chức năng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Tháng 8/2016 Thảo Nguyên mở chuỗi cửa hàng nhằm cung ứng trực tiếp suất ăn cho người lao động tại một số Khu công nghiệp và doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM. Hỏi khi thực hiện các hoạt động này, Thảo Nguyên phải nộp các loại thuế nào? Vì sao? 1, 5 điểm 18. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC39B – năm 2023 Cập nhật ngày 18/07/2017. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CLC39B Giảng viên TS Nguyễn Thị Thủy. Nguồn Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 1/ Doanh nghiệp trở thành đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN khi nào? Giải thích? điểm 2/ Tại sao cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT sẽ không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào trừ trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? điểm 3/ Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu sử dụng để xuất khẩu có phải chịu thuế TTĐB không? Tại sao? 1 điểm Bài tập Cho bài tập tình huống sau? 6 điểm Ngày 12/5/2016, CTCP Thành Phát tiến hành nhập khẩu 10 tấn thép để bán trong nước. Hỏi 1/ Khi nhập khẩu thép, CTCP Thành Phát phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì đối với nhà nước? Tại sao? điểm 2/ Giả sử, theo thỏa thuận với đối tác, CTCP Thành Phát không phải thanh toán bằng tiền mặt mà tiến hành thanh toán bằng 100 tấn gạo theo phương thức hàng đổi hàng. Vậy việc xuất khẩu 100 tấn gạo của Thành Phát cho đối tác ở nước ngoài có phải nộp thuế xuất khẩu hay không? Tại sao? điểm 3/ Việc xuất khẩu gạo của CTCP Thành Phát có đem lại lợi ích gì về thuế GTGT cho CTCP Thành Phát không? Tại sao? điểm 4/ Ông Nguyễn Thành Tâm là cổ đông đang nắm giữ 10% cổ phần của CTCP Thành Phát. Nhân ngày Nguyễn Thành Minh, con ông Tâm đủ 18 tuổi, ông Tâm quyết định tặng cho Thành Minh 2% cổ phần của mình. Hỏi hoạt động này có phát sinh nghĩa vụ gì về thuế hay không? Nếu có thì ai có nghĩa vụ thuế với nhà nước? điểm 19. Đề thi môn Luật Thuế lớp HC40 – năm 2023 Cập nhật ngày 20/01/2018. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp Hành chính K40 Giảng viên Đang cập nhật. Nguồn Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích kèm Cơ sở pháp lý nếu có? 2 điểm 1/ Số lượng làm căn cứ tính thuế nhập khẩu là số lượng ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc số lượng ghi trong chứng từ thanh toán. 2/ Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải là tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp. Lý thuyết Trả lời và Giải thích ngắn gọn? 3 điểm 1/ Phân tích các điều kiện để một khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa? 2/ Phân tích các điều kiện để cơ sở kinh doanh được nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế và ưu điểm của phương pháp này so với phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng? Bài tập Bài tập 1 Cho bài tập tình huống sau? điểm Tổng công ty Bia Sài Gòn thực hiện chức năng sản xuất bia để bán trong nước. Nhân ngày Quốc tế Lao động 01/05/2016, công ty thực hiện chương trình tri ân người lao động. Theo đó, mỗi người lao động đang làm việc tại công ty được tặng 1 hộp bia lon. Tổng số lượng thực tặng là 5000 hộp. Công ty cho rằng hoạt động này không mang tính lợi nhuận nên không thực hiện nghĩa vụ thuế. Hỏi 1/ Với hành vi sản xuất bia để bán trong nước, công ty Bia Sài Gòn phải nộp thuế gì cho nhà nước? Tại sao? điểm 2/ Lập luận của Công ty Bia Sài Gòn là đúng hay sai? Tại sao? 1 điểm Bài tập 2 Cho bài tập tình huống sau? điểm Ông A và Công ty TNHH B là thành viên của Công ty TNHH 2 thành viên M với tỷ lệ vốn góp tương ứng là 40% và 60%. Tháng 11 năm 2023, công ty M tiến hành chia lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cho thành viên. Theo đó, ông A nhận được 400 triệu đồng, công ty B nhận được 600 triệu đồng. Hỏi 1/ Anh chị hãy nêu nghĩa vụ thuế của ông A và công ty B khi nhận lợi nhuận? 1 điểm 2/ Công ty TNHH M phải làm gì trước khi chi trả lợi nhuận cho ông A và Công ty TNHH B? 1 điểm 3/ Khoản lợi nhuận được chia có được tính vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH B không? Tại sao? điểm 20. Đề thi môn Luật Thuế lớp DS41 – năm 2023 Cập nhật ngày 17/06/2018. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp DS41 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Nhận định Nhận định đúng/sai và Giải thích? 4 điểm 1/ Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cộng tiền thuế nhập khẩu. 2/ Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất khẩu giá trị gia tăng 0%. 3/ Mọi khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đều thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân. 4/ Tất cả các khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp đều là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Lý thuyết Trả lời câu hỏi và giải thích 2 điểm Việc tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khác nhau như thế nào? Vì sao lại có sự khác nhau đó? Bài tập Công ty cổ phần Sơn Hải thành lập năm 2012 với chức năng kinh doanh xuất khẩu hàng nông sản. Năm 2023, công ty có vay của ông Sơn là giám đốc công ty số tiền 2 tỷ đồng để mua nông sản xuất khẩu, lãi suất 15%/năm. Đồng thời, công ty cũng bán một bất động sản tại quận 9 với giá 3 tỷ đồng. Hỏi 1/ Với hoạt động kinh doanh xuất khẩu nông sản, Công ty Sơn Hải phải thực hiện các nghĩa vụ thuế gì? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Số tiền lãi mà Công ty chi trả cho ông Sơn có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không? Vì sao? Biết rằng lãi suất cơ bản tại thời điểm giao kết hợp đồng vay là 6%/năm 1,5 điểm 3/ Thu nhập của Công ty từ việc bán bất động sản có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? Vì sao? 1 điểm./. 21. Đề thi môn Luật Thuế lớp TM41 – năm 2023 Cập nhật ngày 29/06/2018. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp TM41 Giảng viên Cô Nguyễn Thị Hoài Thu. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Nhận định Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 4 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp qua cửa khẩu, biên giới Việt nam là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2/ Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế chỉ đánh một lần duy nhất trong suốt quá trình lưu thông của hàng hóa, dịch vụ. 3/ Tất cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế đều được tính theo biểu thuế tỉ lệ lũy tiến từng phần. 4/ Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với căn hộ chung cư là diện tích sàn của căn hộ. Lý thuyết Trả lời câu hỏi và giải thích 2 điểm Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và không cư trú có gì khác nhau? Cho biết vì sao lại có sự khác nhau đó? Bài tập Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Đạt thành lập năm 2012 với chức năng sản xuất, kinh doanh rượu, bia, thuốc lá trên thị trường. Ngày 05/5/2017, Công ty mua lô hàng thuốc lá điếu từ nước ngoài nhưng do không có chức năng nhập khẩu hàng hóa, công ty phải ủy thác cho Công ty Gia Hưng nhập khẩu thuốc lá về thị trường Việt Nam và tiến hành thông quan hàng hóa cho mình. Thành Đạt sẽ trả tiền theo biên lai nộp thuế và thù lao cho Gia Hưng. Tuy nhiên, khi thông quan hàng hóa, hải quan phát hiện số lượng thuốc lá nhập khẩu nhiều hơn số lượng kê khai trên tờ khai hải quan. 4 điểm Hỏi 1/ Với hoạt động kinh doanh của mình, Thành Đạt phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì? Vì sao? 1,5 điểm 2/ Hành vi khai số lượng hàng thấp hơn số lượng thực tế nhập như trên là đúng hay sai? Vì sao? 1 điểm 3/ Trường hợp việc khai sai số lượng hàng hóa bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế, chủ thể phải chịu trách nhiệm trước cơ quan thuế là ai? Vì sao? 1,5 điểm 22. Đề thi môn Luật Thuế lớp CLC QTKD42 – năm 2023 Cập nhật ngày 24/12/2018. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp CLC QTKD42 Giảng viên Cô Ths Nguyễn Hương Ly. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Nhận định Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? Nêu rõ căn cứ pháp lý nếu có? 4 điểm 1/ Việc xác định thuế suất thuế Xuất khẩu chỉ cần căn cứ vào giá nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu. 2/ Khoản chi hợp lý có hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. 3/ Quốc hội là một trong những cơ quan quyền lực Nhà nước có thẩm quyền quyết định về thuế. 4/ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hợp pháp phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Lý thuyết Thuế GTGT có điều tiết vào hàng hóa, dịch vụ được nhập khẩu qua biên giới Việt Nam không? Tại sao? 2 điểm Bài tập Giải quyết tình huống sau 4 điểm Văn Chương 38 tuổi, là ca sĩ. Trong năm 2023 Văn Chương có những khoản thu nhập hợp pháp sau – Thu đồng tiền bản quyền phát hành băng đĩa nhạc; – Thu đồng từ hợp đồng biểu diễn; – Người thân ở nước ngoài gửi biếu 5000$ và 01 ô tô 04 chỗ ngồi giá 2 tỷ đồng; 1/ Trong các khoản thu nhập trên của Văn Chương, khoản nào là thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân? Khoản nào là thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân được áp dụng giảm trừ gia cảnh? Tại sao? 2/ Vợ và con có phải là người phụ thuộc của Văn Chương không? Tại sao? 23. Đề thi môn Luật Thuế lớp HC-HS42A – năm 2023 Cập nhật ngày 03/07/2019. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL Lớp HC-HS42A Giảng viên Cô Danh Phạm Mỹ Duyên. Nguồn Ngân hàng đề thi HCMULAW Nhận định Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? 4 điểm 1/ Giá tính thuế tiêu thụ được biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. 2/ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là các loại hàng hóa, dịch vụ gây tác động xấu đến môi trường. 3/ Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được dùng để tính giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân. 4/ Tất cả những cơ sở kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện tót chế độ hóa đơn, chứng từ đều được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi tính thuế giá trị gia tăng. Bài tập Tháng 8/2018, ông Huy Anh có một số khoản thu nhập sau 1 Thu nhập từ tiền lương tại Trường đại học Đại An là đồng; 2 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là đồng; 3 Thu nhập từ tiền lãi gửi tiết kiệm tại Ngân hàng BIDV là đồng; 4 Trúng thưởng trị giá đồng. Ông Huy Anh có một người con là Huy Long 10 tuổi, 01 người con là Huy Nam 19 tuổi đang học trung học phổ thông; Vợ là bà Như Lan ở nhà nội trợ, các con và vợ của ông Huy Anh đều không có thu nhập và sức khỏe bình thường. Khi tính thuế thu nhập cá nhân đối với ông Huy Anh, anh chị hãy xác định 1/ Những ai là người phụ thuộc vào ông Huy Anh? Tại sao? 2 điểm 2/ Những khoản thu nhập nào được tính giảm trừ gia cảnh? Tại sao? 2 điểm 3/ Tính thuế thu nhập cá nhân của ông Huy Anh trong tháng 8/2018. 2 điểm 24. Đề thi môn Luật Thuế lớp DS-TM-QT42B – năm 2023 Cập nhật ngày 10/12/2019. Thời gian làm bài 75 phút Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL khi làm bài Lớp TM-DS-QT 42B Giảng viên Thầy Nguyễn Trung Dương. Nhận định Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? 4 điểm 1/ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không phải là đối tượng chịu thuế GTGT. 1 điểm 2/ Thuế TTĐB chỉ điều tiết một lần duy nhất vào khâu lần đầu tiên làm xuất hiện hàng hóa trên thị trường. 1 điểm 3/ Thu nhập chịu thuế là thu nhập tính thuế TNDN. 1 điểm 4/ Mọi khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân đều là đối tượng chịu thuế TNCN. 1 điểm Bài tập Bài tập 1 Công ty TNHH A có trụ sở tại Tp. Hồ Chí Minh có chức năng nhập khẩu rượu nhãn hiệu X để tiêu thụ trong nước. Nhằm gia tăng lợi nhuận, Công ty TNHH A đã sản xuất rượu giả nhãn hiệu X để trộn lẫn với rượu thật bán ra thị trường. Ngày 25/5/2015, Đội quản lý thị trường số 1 Sở Công thương TP. HCM kiểm tra và phát hiện một lượng lớn rượu giả đang được vận chuyển trên đường. Hỏi 1/ Với hành vi nhập khẩu rượu nhãn hiệu X để bán trong nước, Công ty TNHH A phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì cho nhà nước? Tại sao? 2 điểm 2/ Kiến nghị của Đội quản lý thị trường nói trên là đúng hay sai? Tại sao? 1,5 điểm Bài tập 2 Hỏi 1/ Trong các khoản chi nói trên, khoản nào không được trừ khi tính thuế thu nhập, doanh nghiệp của Công ty X? Tại sao? 1,5 điểm 2/ Trường hợp khoản chi nói trên không được trừ, thì Công ty X có được chi không? Tại sao? 1 điểm./. Tài liệu môn Luật Thuế Chia sẻ bài viết Cập nhật ngày 21/12/2014. 1 – Chức năng của xã hội học và các bước cơ bản trong nghiên cứu khoa học xã hội học. Ý nghĩa thực tiễn của nhận thức xã hội học? 5 điểm 2 – Quá trình hình thành và phát triển của truyền thông đại chúng. Vai trò của truyền thông đại chúng đối với việc hình thành các khoản, điều luật? 5 điểm 2. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp Quản trị luật K38 Cập nhật ngày 02/01/2015. 1 – Tại sao nói xã hội học không ra đời ở Mỹ, Trung Quốc hay một nơi nào khác mà lại ra đời ở châu Âu? Nhận thức xã hội học đối với hoạt động thực tiễn? 5 điểm 2 – Hãy trình bày hiểu biết của các bạn về khái niệm con người xã hội và chứng minh giới là sản phẩm của xã hội. Tại sao nói, trong các tác nhân xã hội hóa, tác nhân gia đình là quan trọng nhất? 5 điểm 3. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp TM38A – DS38A – QT38A Cập nhật ngày 17/06/2015. 1 – Hãy làm rõ khái niệm lệch lạc xã hội và xã hội hóa. Tại sao nói “phát cảm ngôn ngữ” là giai đoạn quan trọng trong chương trình xã hội hóa cá nhân? 5 điểm 2 – Đô thị hóa và hệ quả của nó là gì? Liên hệ với Thành phố Hồ Chí Minh? 5 điểm 4. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp TM38B – DS38B – QT38B Cập nhật ngày 10/07/2015. 1 – Hãy làm rõ khái niệm dư luận xã hội và nêu đặc điểm của thông tin và phương tiện thông tin đại chúng. Tại sao nói “Truyền thông đại chúng là quyền lực thứ tư”? điểm 2 – Chức năng của gia đình Việt Nam trong xã hội công nghiệp hóa – đô thị hóa. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bạo lực học đường và gia đình ở Việt Nam chúng ta hiện nay? điểm 5. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp Dân sự 40B Cập nhật ngày 04/01/2017. 1 – Tại sao nói xã hội bất ổn nếu thiết chế xã hội lỏng lẻo? Trong các thiết chế xã hội gia đình, kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị, đạo đức. Theo bạn, thiết chế nào là quan trọng nhất trong xã hội hiện đại. 5 điểm 2 – Ảnh hưởng của di dân tự do đến lĩnh vực kinh tế – xã hội ở các vùng nông thôn nơi xuất cư. 5 điểm 6. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp Dân sự 40A Cập nhật ngày 05/01/2017. 1 – Đô thị hóa là gì? Phân tích ảnh hưởng của di dân tự do đối với kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. 5 điểm 2 – Hãy làm sáng tỏ khái niệm dư luận xã hội. 2 điểm 3 – Vai trò của xã hội học đối với hoạt động thực tiễn tại Việt Nam. 3 điểm 7. Đề thi môn Xã hội học đại cương lớp CLC40E Cập nhật ngày 05/01/2017. 1 – Tại sao việc áp dụng quy luật do xã hội phát hiện ra lại khác so với quy luật do khoa học tự nhiên phát hiện ra? Chứng minh. điểm 2 – Diễn tiến và nguyên tắc của quá trình xã hội hóa? Có quan điểm cho rằng, khi nhìn vào hành vi ứng xử của một con người thì chúng ta có thể đọc được phần nào nền tảng giáo dục của gia đình người đó, hãy chứng minh?. điểm 8. Đề thi môn Xã hội học pháp luật lớp Dân sự 41 Cập nhật ngày 15/12/2018. Nhận định Hãy giải thích các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 4 điểm 1 – Đề tài “Tìm hiểu sự thay đổi trong nghi thức thực hành tôn giáo của đạo Công giáo tại Việt Nam”. Chủ đề tài Ủy ban đoàn kết công giáo Việt Nam. 2 – Đề tài “Tội phạm vị thành niên thực trang và giải pháp”. Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nhóm sinh viên trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. 3 – Hành vi Bán 100 USD của anh Nguyễn Văn Cà Rê cho tiệm vàng Thảo Lực tại Cần Thơ là hành vi sai lệch Thụ động – tích cực? 4 – Hành vi ném con qua cửa sổ từ tầng 31 xuống đất của nữ sinh Đinh Thị Vân Anh là hành vi sai lệch Thụ động – tiêu cực? Tự luận Đặc điểm của truyền thông đại chúng. Vai trò của truyền thông đại chúng trong cuộc chiến chống tham nhũng hiện này ở Việt Nam? 6 điểm 9. Đề thi môn Xã hội học pháp luật khoa Thương Mại Cập nhật ngày 16/12/2018. Nhận định Hãy giải thích các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 4 điểm 1 – Hành vi không nộp thuế thu nhập cá nhân là hành vi sai lệch chủ động – tích cực, đó là hành vi trái pháp luật. 2 – Hành vi chống người thi hành công vụ là hành vi sai lệch thụ động – tiêu cực, đó là hành vi trái pháp luật. 3 – Hành vi của ông chủ Khaisilk “thay đổi mác nhãn, đánh tráo giả mạo mã số đăng ký lưu hành, mã vạch đủ yếu tố cấu thành tội buôn bán hàng giả, theo quy định tại Điều 192 Bộ luật hình sự năm 2023”. 4 – Nâng cao ý thức pháp luật nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền áp dụng pháp luật là một trong các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động áp dụng pháp luật. Lý thuyết Sai lệch chuẩn mực pháp luật là gì? Cho ví dụ về hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật? Các biện pháp phòng, chống sai lệch chuẩn mực pháp luật?./. Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Môn Tội Phạm Học trên website Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
de thi mon toi pham hoc