deny nghĩa là gì
Ing trong tiếng Anh là gì. Danh động từ là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Đây cũng là một trong những dạng bài xuất hiện nhiều nhất trong các bài thi. Vì vậy, nắm vững khái niệm và cách sử dụng danh động từ trong tiếng Anh sẽ là nền tảng vô
Ý nghĩa cơ bản của start là "chuyển từ trạng thái tĩnh sang trạng thái chuyển động". Nó có thể chỉ sự bắt đầu của công việc, bắt đầu của hoạt động… Bắt đầu xảy ra chiến tranh, hỏa hoạn. Nó cũng có thể chỉ mọi người bắt đầu làm việc, bắt tay vào hoạt động nào đó. Cũng có thể chỉ người và vật làm cho một cái gì đó xảy ra hoặc gây ra một cái gì đó.
Phân loại động từ trong tiếng anh 1. Nhóm chia theo chức năng của động từ 2. Nhóm chia theo đặc điểm của động từ Học động từ tiếng Anh theo nhóm nội động từ và ngoại động từ 3. Nhóm động từ thường và động từ đặc biệt 3.1. Động từ thường Động từ thường là những từ đứng sau chủ ngữ và mô tả hành động của chủ ngữ đó. Ví dụ: swim, fly, sing,… 3.2.
Trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như: cao - thấp, trái - phải, trắng - đen. Trái nghĩa từ therefore: => Deny
In the "Permissions for IDMGrHlp" interface, look at "Permissions for ALL APPLICATION PACKAGES", in the "Deny" column, select the first "Full control" box, then "Apply" & "OK" khổng lồ complete. socks. Xem thêm: Chế Độ Wisp Là Gì, Nghĩa Của Từ Wisp, Wisp Là Gì, Nghĩa Của Từ Wisp
Chỉ số P/E (viết tắt của từ Price to Earning Ratio) được dùng để đánh giá mối quan hệ giữa giá cổ phiếu trên thị trường (Price) và lãi thu được trên một cổ phiếu (EPS). Chỉ số P/E được xem là một tiêu chí quan trọng để định giá cổ phiếu. Nếu chỉ số này thấp
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Khi bạn muốn diễn đạt sự từ chối, cấm đoán hoặc không chấp nhận điều gì đó trong tiếng Anh, cấu trúc deny là một trong những lựa chọn phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng đúng cách cấu trúc deny, người học thường không nhớ cấu trúc deny + gì? deny to V hay Ving?. Vì vậy, trong bài viết này, SEDU sẽ chia sẻ tới các bạn tất cả thông tin về Cấu trúc Deny Deny + gì? cách dùng cấu trúc deny và phân biệt với refuse. Mục Lục Deny nghĩa là gì? Cấu trúc deny? Cấu trúc Deny + gì? deny to V hay Ving? Deny + N danh từ Deny + Ving Deny + that - clause Deny + somebody + something Deny + something + to somebody So sánh cấu trúc deny và refuse Một vài cấu trúc refuse Refuse + to V Refuse + something Bài tập với cấu trúc deny và refuse Deny nghĩa là gì? Từ "deny" trong tiếng Anh có nghĩa là từ chối, phủ nhận hoặc cấm đoán điều gì đó. Nó thường được sử dụng để biểu thị sự không đồng ý hoặc không chấp nhận một sự kiện, một sự thật hoặc một yêu cầu nào đó. Ví dụ She denied stealing the money Cô ấy phủ nhận đã lấy tiền The company denied the claim for compensation Công ty từ chối yêu cầu bồi thường. Ngoài ra, "deny" còn có nghĩa là cấm đoán hoặc không cho phép điều gì đó xảy ra. Ví dụ The school denied students from bringing mobile phones to the exam room Trường từ chối cho phép học sinh mang điện thoại vào phòng thi. Cấu trúc deny? Cấu trúc "deny" thường được sử dụng để từ chối hoặc phủ nhận một sự kiện, một sự thật, hoặc một lời đề nghị. Ví dụ I deny stealing the money Tôi phủ nhận đã lấy tiền. He denies any involvement in the crime Anh ta từ chối mọi liên quan đến vụ án. Cấu trúc Deny + gì? deny to V hay Ving? Có một vài cấu trúc deny thường gặp để diễn đạt sự từ chối, phủ nhận hoặc cấm đoán điều gì đó. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh với các bạn rằng không có cấu trúc deny + to V. Deny + N danh từ Cấu trúc deny + Noun danh từ được sử dụng khi muốn phủ nhận sự vật, sự việc hoặc một lời đề nghị cụ thể. VD The company denied the request for a refund / He denied the accusation. Deny + Ving Cấu trúc deny + Ving được sử dụng khi diễn tả sự phủ nhận một hành động nào đó. VD He denied stealing the money. Anh ấy phủ nhận việc lấy cắp tiền. She denied cheating on the test. Cô ấy phủ nhận việc gian lận trong bài kiểm tra. Deny + that - clause Sử dụng cấu trúc deny + that mệnh đề khi muốn phủ nhận một sự thật hoặc một điều kiện được đưa ra. VD She denied that she was involved in the crime. He denied that he had been drinking. Deny + somebody + something Sử dụng cấu trúc deny + somebody + something khi muốn từ chối cho ai đó một quyền hoặc một lợi ích cụ thể. VD The school denied the student’s request to transfer to another class. The manager denied the employee’s request for a raise. Deny + something + to somebody Sử dụng cấu trúc deny + something + to somebody khi muốn từ chối điều gì đó cho ai đó. VD The company denied the refund to the customer. The landlord denied the use of the garage to the tenant. Xem thêm Cấu trúc regret Regret + gì? Ví dụ Xem thêm Cấu trúc Allow phân biệt cấu trúc allow với cấu trúc advise, let, permit So sánh cấu trúc deny và refuse Deny không phải là từ đồng nghĩa của refuse, refuse thường được sử dụng khi bạn không đồng ý với lời đề nghị hoặc yêu cầu của ai đó, trong khi deny thường được sử dụng khi bạn phủ nhận một sự thật hoặc cấm đoán điều gì đó. VD I refuse to lend him money. Tôi từ chối cho anh ấy vay tiền. The company refused to pay for damage. Công ty từ chối trả tiền bồi thường cho thiệt hại. Đó là một số sự khác biệt cơ bản, vì vậy khi sử dụng cấu trúc deny và refuse, bạn cần phân biệt rõ ý nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng của từng từ để tránh nhầm lẫn. Một vài cấu trúc refuse Từ "refuse" trong tiếng Anh có nghĩa là từ chối, không chấp nhận hoặc không đồng ý làm điều gì đó. Dưới đây là một số cấu trúc "refuse" thường gặp Refuse + to V Cấu trúc refuse + to V được sử dụng khi muốn diễn đạt sự từ chối làm một việc gì đó. VD He refused to help me with my homework. Anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà. The company refused to negotiate with the worker’s union. Refuse + something Có ý nghĩa tương đối giống với cấu trúc deny, tuy nhiên cấu trúc refuse + something có nghĩa là từ chối thay vì phủ nhận. VD She refused the invitation to the party. The government refused the proposal for tax reform. Bài tập với cấu trúc deny và refuse Yêu cầu Viết lại những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc deny và refuse Gia đình tôi từ chối gặp người đã đánh cắp đồ trong nhà chúng tôi. Cô ấy từ chối việc giải quyết vấn đề sự cố. Linh phủ nhận việc gian lận trong bài kiểm tra toán. Sếp phủ nhận năng lực của tôi. Thật khó để phủ nhận việc Mai thích anh ấy. Đáp án My family refuses to meet the person who stole things from our house. She refused to deal with the incident. Linh denies cheating on a math test. My boss denied my ability. It's hard to deny that Mai likes him. Xem thêm Cấu trúc bị động của động từ tường thuật Xem thêm Cấu trúc câu tường thuật reported speech Cách dùng và ví dụ Hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc deny và cách sử dụng của deny gồm cấu trúc deny + gì? deny to V hay Ving, đặc biệt là phân biệt sự khác nhau giữa deny và refuse. CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDUTrụ sở chính Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại 035 354 7680Email
“I denied that i eat a lot of candies” – Tôi phủ nhận rằng tôi đã ăn rất nhiều kẹo. Khi bạn bị hiểu nhầm vô căn cứ, có những thông tin sai lệch hoặc thậm chí là một cáo buộc về hành động hành vi sai trái nào đó mà bạn muốn phủ nhận cũng như lên tiếng thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc deny. Trong tiếng Anh, công thức deny có nghĩa là phủ nhận, từ chối một sự việc hay thông báo nào đó. Vậy deny + gì hay denied + gì?, và cấu trúc này được dùng như thế nào? Bài viết sau đây, Tiếng Anh Free sẽ cung cấp đầy đủ nhất về cấu trúc deny này đang xem Deny là gìNội dung bài viếtDeny mang ngữ nghĩa là từ chối, phủ nhận, không bằng lòng. Cấu trúc deny sẽ được dùng trong việc xử lý, phủ nhận một thông báo hoặc cáo buộc, hành vi về một sự việc nào trúc deny thứ nhấtDeny + SomethingCấu trúc này được sử dụng để diễn tả về việc ai đó phủ nhận một điều gì dụHe denied the police’s accusations for his ấy phủ nhận lời buộc tội của cảnh sát dành cho vấn đề của anh denied John’s phủ nhận mọi sự nỗ lực của trúc deny thứ haiDeny + V-ingĐối với dạng cấu trúc này thì theo sau deny ở trong câu sẽ là một danh động từ hay một cụm danh động dụHe denied checking the ấy phủ nhận về việc kiểm tra hàng denies playing badminton with her friends at ta phủ nhận về việc chơi cầu lông với bạn cô ta vào buổi trúc deny thứ baDeny + that clauseTrong tiếng Anh, ngoài đứng trước một cụm từ thì deny còn có thể đứng trước một mệnh dụWe denied that we had hidden his mobile tôi phủ nhận rằng việc chúng tôi đã giấu chiếc điện thoại của anh brother denied that he drinks trai tôi phủ nhận việc nó đã uống biệt cấu trúc deny và cấu trúc refuseDeny tiếng AnhCấu trúc deny trong tiếng AnhNhư bên trên chúng mình đã liệt kê, công thức deny có 3 dạng chínhDeny + SomethingDeny + V-ingDeny + that clauseCấu trúc refuse trong tiếng AnhRefuse mang nghĩa là từ chối, khước từ một yêu cầu hay đề nghị, lời mời nào thức refuse cũng có hàm nghĩa phủ định, thế nhưng dạng cấu trúc này có nhiều điểm khác biệt với công thức deny từ ngữ pháp cho đến ý nghĩa diễn đạt. Cùng xem các cấu trúc refuse, cách dùng và một số ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu rõ hơn trúc refuse thứ nhấtRefuse + somethingĐều thêm something thế nhưng cấu trúc này mang nghĩa từ chối, không phải phủ dụHe declined our ta từ chối lời mời của chúng teacher refused that viên đã từ chối sinh viên trúc refuse thứ haiRefuse + to VKhông thêm V-ing phía sau giống công thức deny. Theo sau refuse sẽ là một động từ nguyên thể, tạo thành một cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng dụHe refused to join our ta từ chối gia nhập vào đội của chúng refused to support me in the ấy từ chối hỗ trợ tôi trong kỳ ý Deny có thể đứng trước một mệnh đề còn refuse thì các bạn có thể ôn tập cũng như thực hành kiến thức về cấu trúc deny vừa học bên trên, hãy cùng chúng mình làm bài tập về dạng cấu trúc này nhé. Đừng quên xem đáp án để biết mình đúng bao nhiêu câu + gìDùng cấu trúc deny hoặc cấu trúc refuse để dịch những câu dưới đây sao cho chính xác nhấtTôi từ chối gặp cô ta từ chối việc chia sẻ về thông tin của cô phủ nhận việc gian lận trong công ấy phủ nhận kỹ năng của khó để phủ nhận việc anh yêu muốn từ chối tham tham gia bữa ta cố gắng phủ nhận lỗi lầm của ấy từ chối tất cả vì cô ấy đã có người từ chi ăn cùng ta không từ chối bất kỳ anh chàng nào tới làm ánI refused to meet herShe declined to share about her deny cheating on companyShe denied my hard to deny that I love want to refuse to join the tried to deny his refused everything because she had a deny eating with did not refuse any guy to get thêm Trọng Sinh Dị Năng Chúa Tể Audio, Trọng Sinh Dị Năng Chúa TểBài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về cấu trúc deny trong tiếng Anh công thức, cách dùng, phân biệt với cấu trúc refuse, bài tập có đáp án. Hy vọng với kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp và cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cũng như tự tin để sử dụng trong các bài tập, giao tiếp hàng ngày.
Thông tin thuật ngữ deny tiếng Anh Từ điển Anh Việt deny phát âm có thể chưa chuẩn Hình ảnh cho thuật ngữ deny Bạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra. Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành Định nghĩa - Khái niệm deny tiếng Anh? Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ deny trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ deny tiếng Anh nghĩa là gì. deny /di'nai/* ngoại động từ- từ chối, phản đối, phủ nhận=to deny the truth+ phủ nhận sự thật=to deny a charge+ phản đối một lời buộc tội- chối, không nhận=to deny one's signature+ chối không nhận chữ ký của mình- từ chối, không cho ai cái gì=to deny food to the enemy+ chặn không cho địch tiếp tế lương thực, chặn nguồn tiếp tế của địch=to deny oneself+ nhịn, chịu thiếu, nhịn ăn nhịn mặc- báo là ai không có nhà; không cho gặp mặt aideny- phủ định Thuật ngữ liên quan tới deny teeth tiếng Anh là gì? Two sector growth model tiếng Anh là gì? confirmation tiếng Anh là gì? unsmooth tiếng Anh là gì? drinking fountain tiếng Anh là gì? poetizing tiếng Anh là gì? placket tiếng Anh là gì? impoundment tiếng Anh là gì? cooling jacket tiếng Anh là gì? pawnees tiếng Anh là gì? westerly tiếng Anh là gì? sixth tiếng Anh là gì? sequin tiếng Anh là gì? power house tiếng Anh là gì? fells tiếng Anh là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của deny trong tiếng Anh deny có nghĩa là deny /di'nai/* ngoại động từ- từ chối, phản đối, phủ nhận=to deny the truth+ phủ nhận sự thật=to deny a charge+ phản đối một lời buộc tội- chối, không nhận=to deny one's signature+ chối không nhận chữ ký của mình- từ chối, không cho ai cái gì=to deny food to the enemy+ chặn không cho địch tiếp tế lương thực, chặn nguồn tiếp tế của địch=to deny oneself+ nhịn, chịu thiếu, nhịn ăn nhịn mặc- báo là ai không có nhà; không cho gặp mặt aideny- phủ định Đây là cách dùng deny tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Anh Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ deny tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây. Từ điển Việt Anh deny /di'nai/* ngoại động từ- từ chối tiếng Anh là gì? phản đối tiếng Anh là gì? phủ nhận=to deny the truth+ phủ nhận sự thật=to deny a charge+ phản đối một lời buộc tội- chối tiếng Anh là gì? không nhận=to deny one's signature+ chối không nhận chữ ký của mình- từ chối tiếng Anh là gì? không cho ai cái gì=to deny food to the enemy+ chặn không cho địch tiếp tế lương thực tiếng Anh là gì? chặn nguồn tiếp tế của địch=to deny oneself+ nhịn tiếng Anh là gì? chịu thiếu tiếng Anh là gì? nhịn ăn nhịn mặc- báo là ai không có nhà tiếng Anh là gì? không cho gặp mặt aideny- phủ định
Hãy cùng 4Life English Center tìm hiểu về nghĩa và cách sử dụng cấu trúc deny thông qua bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc deny1. Deny là gì?Deny /di’nai/ – [Verb] có một số nghĩa mà tùy theo từng hoàn cảnh áp dụng mà có cách sử dụng khác nhau. Sau đây là các nghĩa của từ DenyPhủ nhậnDeny the truth. phủ nhận sự thật Deny an accusation. phủ nhận lời buộc tội Từ chối, khước từHe gave to his friends what he denied to his family. Anh ta cho bạn bè những gì mà anh đã từ chối không cho gia đình anh. Chối, không nhậnHe denied any knowledge of their plans. anh ta chối là không biết gì về kế họach của họDeny one’s signature. chối không nhận chữ ký của mình 2. Cách dùng cấu trúc Deny trong tiếng Deny + somethingCấu trúc deny + something diễn tả một điều gì đó không hề đúng sự pháp Deny + something⇒ Ví dụShe denied all knowledge of the incident. Daniel phủ nhận việc nói dối bố mẹ mình.He has denied causing the accident. Anh ta đã phủ nhận việc gây ra vụ tai nạn. Deny + V-ingCấu trúc Deny + V_ing nhằm diễn tả sự phủ nhận một sự việc, hành động đã làm. Cấu trúc này thường được áp dụng trong tình huống buộc tội ai đó đã làm pháp Deny + V-ing⇒ Ví dụShe denies attempting to murder her husband. Cô phủ nhận âm mưu giết chồng của mình.Mike will not confirm or deny the allegations. Mike sẽ không xác nhận hoặc phủ nhận các cáo buộc. Deny that + mệnh đềNgữ pháp Deny + that + S + V⇒ Ví dụHe denied that it was his fault. Anh ấy phủ nhận rằng đó là lỗi của anh ấy.He denied that the accident had anything to do with him. Anh ta phủ nhận rằng vụ tai nạn có liên quan đến anh ta.3. Các động từ liên quan đến cấu trúc DenyThường được áp dụng trong các tình huống cãi vã, tranh biện như sử dụng trong các phiên tòa. Liên quan đến cấu trúc Deny, chúng ta có các động từ khác nhưĐộng từ blame Blame + O + for + V-ing Đổ lỗi cho ai đó về việc gìĐộng từ accuse Accuse + O + of + V-ing Buộc tội ai đã làm gìĐộng từ admit Admit + V-ing Thừa nhận đã làm gì4. Phân biệt Deny với Về cách dùngSử dụng thay cho cấu trúc deny, Refuse được dùng khi muốn từ chối một điều gì đó không gây hại cho bản thân. Động từ “refuse” dùng khi từ chối lời mời, lời đề nghị hoặc không muốn làm điều gì.⇒ Ví dụThe Vietnam teams have no choice but to refuse Worlds 2020’s invitation due to COVID-19. Các đội Việt Nam bị buộc phải ở nhà, không được đi Chung Kết Thế Giới 2020 vì tình hình dịch bệnh COVID-19. Về cấu trúcCó sự khác biệt giữa hai cấu trúc. Trong khi cấu trúc deny kết hợp với V-ing và that + mệnh đề, thì động từ refuse đi với to + V và pháp Refuse refuse + to + V⇒ Ví dụI refuse to believe in your saying. Tôi không chấp nhận, không tin những gì cậu nói.I refuse to follow the rule. Tôi không muốn bị gò bó theo luật lệ.Ngữ pháp refuse + N⇒ Ví dụMy crush refused my invitation to the homecoming party. Cờ rắt đã từ chối lời mời đi dự tiệc cuối năm cùng tôi.I even said that I would give her a movie ticket, but she still refused the offer. Tôi thậm chí đã nói sẽ tặng cô ấy vé xem phim nhưng cô ấy vẫn cứ nhất quyết không.5. Bài tập vận dụng và đáp Bài tập 1Yêu cầu Chia động từCuong denied…………walk…….. on the denied………not do……….. the denied………talk……….. disrespectfully to the denied………cheat……….. in the denied that her father………be……….. a thief because she didn’t have an LCD panel on her denied that he ………have……….. a denied that it………be……….. her who made that stupid denied………play……….. video games during Bài tập 2Yêu cầu Chọn đáp án đúngShe ______ her involvement in the failed project. denied refusedCuong ______ to give up on becoming an actor. denied refusedThey ______ every accusation against the company. denied refusedHoai ______ the offer and decided to leave the company. denied refusedAs a non-citizen, she is ______ entry to the country. denied refusedHe ______ to cooperate with us at first. denied refusedI ______ to believe that this is your best work. deny refuseMy credit card application got ______ ! denied Đáp ánĐáp án bài tập số 1walkingnot having donetalkingcheatingwashadwasplayingĐáp án bài tập số 2deniedrefuseddeniedrefuseddeniedrefusedrefusedeniedTrên đây là nội dung chi tiết trình bày về nghĩa, cách sử dụng và thay thế cấu trúc deny tùy theo các trường hợp cụ thể. Kèm theo đó là các bài tập ví dụ vận dụng được tổng hợp bởi 4Life English Center Chúc bạn học tập tốt!Đánh giá bài viết[Total 3 Average 5]
Cấu trúc denied + gì? Tổng hợp các câu ví dụ dễ hiểu và các mẫu bài tập luyện tập thêm Denied + gì? Deny là một động từ mang ý nghĩa từ chối, phủ nhận việc gì đó. “Tôi phủ nhận việc ăn trộm đồ của bạn bè”. Khi bạn muốn nói câu này bằng tiếng Anh thì bạn có thể sử dụng deny. Vậy cấu trúc Deny sử dụng như thế nào? Mời bạn cùng xem hết bài viết này của Giao tiếp tiếng là gì? Deny /dɪˈnaɪ/ là một động từ trong tiếng Anh. Nó mang nghĩa là Nói về cái gì, điều gì đó không phải là sự thật Từ chối, phủ nhận Không cho phép ai đó có gì đó hoặc làm điều gì đó Phản đối Deny là gì? Cấu trúc Denied + gì? Denied là dạng quá khứ đơn hay dạng phân từ hai của deny. Ví dụ I was denied the opportunity of visiting Singapore. Tôi đã bị từ chối cơ hội đi du lịch Singapore. No one can deny the fact that climate change is getting more and more serious. Không ai có thể phủ nhận sự thật rằng biến đối khí hậu ngày càng nghiêm trọng. We were denied access to the confidential information. Chúng tôi không được cho phép tiếp cận thông tin mật. Các cấu trúc deny thường dùng Các cấu trúc thông dụng với Deny + something Cấu trúc này để phủ nhận, từ chối điều gì hay cái gì đó. Ví dụ YG Entertainment was swift to deny the date rumours of its artists. YG Entertainment đã nhanh chóng phủ nhận tin đồn hẹn hò của các nghệ sĩ. Few can deny the impact of Kim’s leadership. Ít ai có thể phủ nhận sức ảnh hưởng về khả năng lãnh đạo của Kim. Deny + Ving Theo sau Deny cũng có thể là một danh động từ hoặc cụm danh động từ V-ing. Ví dụ They have denied stealing confidential information of the company. Họ phủ nhận việc ăn trộm thông tin mật của công ty. I denied receiving this valuable gift. Tôi đã từ chối nhận món quà có giá trị lớn đó. Deny + that + clause Deny cũng có thể kết hợp với một mệnh đề clause phía sau đó. Ví dụ You can’t deny that it’s not a good idea. Bạn không thể phủ nhận rằng nó không phải là một ý kiến hay. The children denied that they broke the window while playing football. Những đứa trẻ phủ nhận việc mình đã làm vỡ cửa sổ khi chơi đá banh. Tổng hợp các bài tập về cấu trúc denied + gì Bài tập 1 Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc deny Anh ấy đã từ chối làm việc trong công ty dược phẩm. Tôi luôn từ chối bản thân khỏi những suy nghĩ tiêu cực. Chúng ta không thể phủ nhận được vẻ đẹp của Emma Watson. Tôi không từ chối bất cứ lời mời nào của đứa bạn thân. Yêu cầu về thời gian nghỉ làm của tôi đã bị từ chối. Đứa con trai đã từ chối đi chợ để mua thức ăn. Tôi nhờ Mai làm bài tập giúp nhưng cô ấy đã từ chối. Thật vô lý khi họ từ chối yêu cầu của tôi. Không ai phủ nhận rằng David Beckham là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng. Chúng tôi bị từ chối vào hộp đêm vì chúng tôi chưa đủ tuổi. ⇨ Đáp án He denied working in the pharmaceutical company. I always deny myself negative thoughts. We can’t deny the beauty of Emma Watson. I don’t deny any of my best friend’s invitations. My request for time off work was denied. The son denied going to the market to buy food. I asked Mai to help me with my homework but she denied it. It is absurd that they deny my request. No one denies that David Beckham is a well-known football player. We are denied entrance to the nightclub because we are not old enough. Bài tập 2 Chia động từ trong ngoặc đúng với câu văn He denies _____ know anything. The children refused _____ clean the floor. I denied _____ not take responsibility for this rumor. She has denied that she _____ plan to quit her job. She denies _____ use smartphone in the class. We refuse _____ talk to terrorists. I refuse _____ dictate to by you. I deny _____ force to work overtime on weekends. He neither confirmed nor _____ deny the rumors. Ken denied _____ cheat on the test. ⇨ Đáp án Knowing To clean Not taking Plans Using Talking To be dictated Being forced Denied Cheating Tổng kết Bài viết trên đã giải đáp câu hỏi “denied + gì” cũng như tổng hợp một số cấu trúc deny thường gặp trong giao tiếp hàng ngày.. Hãy thường xuyên luyện tập và làm bài tập để nâng cao kiến thức thêm bạn nhé! Nguồn
Cấu trúc Deny là cấu trúc thường xuyên gặp trong các bài tập tiếng Anh cũng như là tình huống giao tiếp. Sau Deny là to V hay Ving, Deny khác gì so với Refuse là câu hỏi thường gặp, cùng nêu qua cách sử dụng và cấu trúc deny và refuse chi tiết để làm rõ phần này nhé! Cấu trúc Deny I. Deny là gì? Deny là một động từ mang ý nghĩa là chối bỏ, phủ nhận, từ chối hoặc ngăn cản… Deny là một động từ thường theo quy tắc và không có trường hợp biến thể nào. Ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ PII, Deny được thêm ed và trở thành “Denied”. Ví dụ Nam denies that he broke the window Nam phủ nhận rằng anh ta làm vỡ cửa sổ. The president has consistently denied the rumours Tổng thống liên tục phủ nhận tin đồn. Deny là gì II. Cách sử dụng cấu trúc Deny trong Tiếng Anh 1. Vị trí của Deny ở trong câu Deny có các vị trí cơ bản ở trong câu như sau Deny đứng đằng sau chủ ngữ S. Ví dụ She denied her adultery Cô ấy phủ nhận việc cô ấy ngoại tình Deny sau chủ ngữ Deny đứng trước tân ngữ O. Ví dụ I denied all the rumours they said about me Tôi đã phủ nhận tất cả cáo buộc họ nói về tôi Deny trước tân ngữ Deny đứng sau các trạng từ Adv. Ví dụ She has always stridently denied the accusations against her Cô ấy nghiêm ngặt phủ nhận những lời buộc tội chống lại cô ấy Deny sau trạng ngữ 2. Cấu trúc Deny trong câu Nếu bạn còn băn khoăn sau Deny là to V hay Ving, sử dụng deny như thế nào cho chính xác. Thì hãy đọc kỹ các cấu trúc Deny dưới đây. Deny có những cấu trúc thường gặp, các bạn có thể xem các cấu trúc Deny ở bảng sau Cấu trúc Deny trong câu Định nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa Deny + something Dùng để chối bỏ một hành động , sự việc gì đó He denied everyone’s efforts Anh ta phủ nhận nỗ lực của mọi người Deny + Ving Dùng để từ chối, phủ nhận làm điều gì đó I deny playing with the kids at noon Tôi từ chối chơi với bọn trẻ vào buổi trưa Deny + That + mệnh đề Dùng để phủ nhận một sự việc gì đó Lan denied that she eats a lot of candies Lan phủ nhận rằng cô ấy đã ăn rất nhiều kẹo Deny + N + to + O Dùng để từ chối đưa cho ai cái gì mà họ muốn The manager has denied the opportunities to the better position to Nam Người quản lý đã ngăn không cho Nam tiếp cận với cơ hội thăng tiến lên vị trí cao hơn III. Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse Refuse cũng mang tính phủ định, refuse có nhiều điểm khác biệt với deny cả về ý nghĩa và cấu trúc. Refuse dùng để diễn tả việc bạn sẽ từ chối, cự tuyệt làm điều gì đó mà người khác yêu cầu bạn làm. Deny thường mang nghĩa phủ nhận với những sự vật sự việc đã xảy ra rồi, còn Refuse mang nghĩa “từ chối” thường liên quan đến 1 sự vật, sự việc chưa xảy ra. Deny có thể kết hợp với mệnh đề tuy nhiên refuse lại không thể kết hợp với mệnh đề. Vì thế Refuse có cấu trúc như sau Cấu trúc Refuse Ví dụ Refuse + To V She refuses to join the party Cô ấy từ chối tham gia buổi tiệc Refuse + Something He declined her invitation Anh ra đã từ chối lời mời của cô ấy Lưu ý Với động từ đằng sau refuse là ở dạng to V, còn với deny là ở dạng Ving. IV. Từ/ cụm từ đi kèm với cấu trúc Deny và Refuse 1. Cụm từ đi kèm với Deny Sau đây là 2 cấu trúc thông dụng được sử dụng trong Tiếng Anh, các bạn lưu ý học các các mẫu câu này để vận dụng nhé Từ/ cụm từ Định nghĩa Ví dụ It can’t be denied that + S + V Không thể phủ nhận, chối bỏ rằng,.. It can’t be denied that TV does influence attitudes and beliefs.Không thể phủ nhận rằng TV ảnh hưởng đến thái độ và niềm tin There’s no denying the fact that + S + V Để diễn tả cái gì đó là sự thật, không có phủ nhận There is no denying the fact that good feedback can significantly improve learning processes and outcomes. Không thể phủ nhận rằng góp ý tốt có thể cản thiện đáng kể quá trình học và kết quả Deny oneself Tước đi cái gì đó của bản thân người, sự vật,.. I’m denying myself desserts right now, while I’m on this diet. Tôi bỏ đi tráng miệng của mình trong lúc tôi đang ăn kiêng 2. Cụm từ đi kèm với cấu trúc Refuse Từ/ cụm từ Định nghĩa Ví dụ An offer one can’t refuse Một lời đề nghị mà lời từ chối sẽ là nguy hiểm hoặc đe dọa If she’s not willing to agree to the contract, I might have to bring a few men over and make him an offer she can’t refuse. Nếu cô ấy không sẵn sàng đồng ý với hợp đồng, tôi có thể phải mang theo một vài người đàn ông và đưa ra lời đề nghị mà cô ấy không thể từ chối. Paper never refused ink Con người có thể viết bất cứ thứ gì họ muốn, tuy nhiên không gì đảm bảo là chính xác A “It seems like all manner of nonsense is being printed these days.” B “Well, paper never refused ink!” ACó vẻ như những điều vô nghĩa được in những ngày gần đây. B Well, paper never refused ink! Refuse something to one Từ chối hoặc cấp cái gì đó cho một người cái gì đó The prison guard was accused of refusing medical treatment to dozens of inmates. Lực lượng bảo vệ nhà tù bị buộc tội từ chối điều trị y tế cho hàng chục tù nhân. Bài 1 Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc Deny và Refuse Tôi từ chối gặp anh ta. Anh ta từ chối việc chia sẻ về thông tin của anh ta. Chúng tôi phủ nhận việc gian lận trong công ty. Lan phủ nhận kỹ năng của tôi. Thật khó để phủ nhận việc anh yêu em. Anh ta muốn từ chối tham tham gia bữa tiệc. Cô ta cố gắng phủ nhận lỗi lầm của mình. Anh ấy từ chối tất cả vì anh ấy đã có người yêu. Tôi từ chối ăn cùng bạn. Tôi không từ chối bất kỳ anh chàng nào tới làm quen. Đáp án I refused to meet him He declined to share about his information. We deny cheating on company Lan denied my skill. It’s hard to deny that I love you. She wants to refuse to join the party. She tried to deny his mistake. He refused everything because she had a lover. I deny eating with you. I did not refuse any guy to get acquainted with. Bài 2 Chia động từ đúng với cấu trúc deny Lan denied…………walk…….. on the grass. Huong denied………not do……….. the homework. Que denied………talk……….. disrespectfully to the elders. Trinh denied………cheat……….. in the exam. Ngoc denied that her father………be……….. a thief because she didn’t have an LCD panel on her front. Nam denied that he ………have……….. a girlfriend. Tung denied that it………be……….. her who made that stupid mistake. Trung denied………play……….. video games during class. Đáp án walking not having done talking cheating was had was playing VI. Lời Kết Vậy là Prep đã giới thiệu đến bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc Deny, và phân biệt rõ ràng cấu cấu trúc Deny và Refuse. Hãy nhớ làm bài tập vận dụng để nắm chắc cấu trúc này nhé. Những kiến thức trên bạn sẽ master trong các khóa học tại hãy tìm hay cho mình 1 khóa học phù hợp với mục tiêu của bạn nhé ! Luyện thi ielts Luyện thi toeic Luyện thi tiếng anh thptqg Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
deny nghĩa là gì