di truyền chéo là gì

Chồng chéo xảy ra khi kim loại nóng chảy chảy trên bề mặt của vật liệu cơ bản và sau đó nguội đi mà không hợp nhất với vật liệu cơ bản. Nguyên nhân điển hình của sự chồng chéo là do cung cấp quá nhiều kim loại hàn do tốc độ hàn thấp. Sự chồng chéo trong mối hàn phi lê là do sự chảy xuống của kim loại nóng chảy quá mức do trọng lực. "Chồng chéo" các Deadline Các công việc khác nhau sẽ có thời gian thực hiện và hoàn thành khác nhau. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta sẽ bị trùng các Deadline với nhau (nhất là vào những giai đoạn cao điểm). Vì vậy, bạn nên ghi chú, hệ thống lại theo ngày, tháng, quý, năm để có những sự điều chỉnh hoặc nhận hỗ trợ kịp thời. Không thực tế Students also viewed. 248 trac nghiem sinh dai cuong a2; Science of biology translations; 1Màng lọc HEPA trên máy lọc không khí là gì; Công ty cổ phần Janbee - Người nhận: Nguyễn Bảo Huy nguyenbaohuy2107@gmail.com Fax Người gửi: Nguyen +Có hiện tượng di truyền chéo:ông ngoại mẹ cháu trai +Một số bệnh ở người do gen nằm trên X di truyền chéo: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông BÀI 12 :DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN b.di truyền gen trên Y Sự khác biệt chính giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo là bản chất của con cái; Con cái dòng thuần có thể thu được bằng cách tự thụ phấn trong khi con cái có biến thể di truyền có thể thu được bằng cách thụ phấn chéo. Bài viết này nhìn vào, 1. Tự thụ phấn là gì 1. Bệnh mù màu máu khó đông ở người di truyền là gì? Đầu tiên, chúng ta cần biết bệnh mù màu là gì. Bệnh mù màu là một tật bẩm sinh ở một số người, bên cạnh đó một số người sang chảnh phải đôi khi không thể phát hiện ra căn bệnh của mình. Bệnh mù màu hay còn Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. ** Cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau 957 cây quả đỏ, bầu dục; 479 cây quả đỏ, tròn; 482 cây quả đỏ, dài; 319 cây quả xanh, bầu dục; 159 cây quả xanh, tròn; 161 cây quả xanh, dài. Biết mỗi tính trạng do một gen qui định; quả tròn trội so với quả dài. Quy luật di truyền nào chi phối sự phát triển của tính trạng hình dạng quả? I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. NST giới tính Khái niệm NST giới tính là 1 loại NST đặc biệt có chứa các gen quy định giới tính, chúng khác nhau ở giới đực và giới cái. Ngoài ra trên NST giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng thường khác. Đặc điểm tế bào học - NST giới tính bình thường tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hoặc XY giới dị giao. Tùy từng loài mà cặp NST giới tính ở đực, cái là XX, XY… - Ở người, ruồi giấm, thú… ♀ XX, ♂ XY - Ở chim, bò sát, cá… ♀ XY, ♂ XX - Cặp NST giới tính ở 1 giới nào đó chỉ có 1 chiếc + Bọ cánh màng, bọ cánh cứng ♀ XX, ♂ XO + Bọ nhảy ♀ XO, ♂ XX 2. Nội dung và cơ sở tế bào học Nội dung quy luật Sự di truyền của các tính trạng thường do gen nằm trên NST giới tính quy định, được di truyền liên kết với giới tính. Cơ sở tế bào học. - Do sự phân li và tổ hợp của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính. - Trên NST giới tính có + Vùng tương đồng Vùng có cấu trúc tương tự giữa X và Y. Các gen trên vùng này tuân theo các quy luật giống gen bình thường khác. + Vùng không tương đồng Vùng chứa các gen đặc trưng cho từng NST có trên X mà không có alen tương ứng trên Y hoặc ngược lại. 3. Đặc điểm của các gen trên NST giới tính Đối với các gen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính thì di truyền tuân theo các quy luật của gen trên NST thường sự di truyền giả NST thường. Đối với các gen nằm trên vùng không tương đồng. a. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X - Di truyền theo quy luật chéo. Ví dụ gen lăn trên NST giới tính X của bố được di truyền cho con gái, sau đó được biểu hiện ở cháu trai. - Kết quả lai thuận nghịch là khác nhau, có lúc tỉ lệ đều ở 2 giới, có lúc khác nhau ở 2 giới. b. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y - Tính trạng do gen này quy định được di truyền theo quy luật di truyền thẳng. Tính trạng được di truyền trực tiếp cho 1 giới dị giao. Tính trạng được biểu hiện 100%. Ví dụ Ở người, tật dính ngón tay 2, 3; túm lông sau tai chỉ có ở nam giới. 4. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính - Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất. - Có thể dùng 1 tính trạng dễ nhận biết về hình thái màu sắc do gen nằm trên NST giới tính làm dấu chuẩn để phân biệt giới tính ở các loài động vật. - Biết được gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính, dự đoán được xác suất xuất hiện các tính trạng, các tật bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tìm hiểu được nguyên nhân, đề xuất phương pháp xuất hiện các loại bệnh di truyền liên kết với giới tính. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỖI DẠNG a Dạng 1 BẾT GEN TRỘI LẶN LIÊN KẾT TRÊN NST GIỚI TÍNH X VÀ KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI a1 Phương pháp giảiCó thể bạn quan tâmĐâu là sự khác biệt giữa Ford Wildtrak 2023 và Ford Raptor 2023?Thu Trang và Tiến Luật bao nhiêu tuổi?BPL có được truyền hình trực tiếp ở Ấn Độ 2023 không?Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh nam và 3 học sinh nữ?Phương tiện truyền thông xã hội được sử dụng nhiều nhất ở Hoa Kỳ 2023 * Qui ước gen cho giới đực và giới cái riêng biệt. * Lập sơ đồ lai, suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình. * Chú ý có hai cách đọc tỉ lệ kiểu hình. a2 Bài tập vận dụng Ở ruồi giấm, A là gen qui định cánh dài; a qui định cánh xẻ. Cặp alen này nằm trên NST giới tính X và không có alen trên NST giới tính Y. 1 Hãy qui ước gen về tính trạng hình dạng cánh của loài ruồi giấm nói trên. 2 Xác định kết quả các phép lai a P1 XAXA x XaY b P2 XaXa x XAY c P3 XAXa x XAY d P4 XAXa x XaY Hướng dẫn giải 1 Qui ước gen A Cánh bình thường; a Cánh xẻ. Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực XAXA; XAXa Cánh bình thường XAY Cánh bình thườngXaXa Cánh xẻ XaY Cánh xẻ. 2 Kết quả đời F1 a P1 XAXA x XaY GP1 XA Xa , Y F1-1 1XAXa 1XAY 100% ruồi giấm cánh bình thường b P2 XaXa x XAY GP2 Xa XA , Y F1-2 1XAXa 1XaY Tỉ lệ kiểu hình F1-2 1 cánh bình thường 1 cánh xẻ hoặc tất cả ruồi giấm cái đều có cánh bình thường, tất cả ruồi giấm đực đều có cánh xẻ. c P3 XAXa x XAY GP3 XA Xa x XA Y F1-3 1XAXA 1XAXa 1XAY 1XaY Tỉ lệ kiểu hình F1-3 3 ruồi giấm có cánh bình thường, 1 ruồi giấm có cánh xẻ tất cả ruồi giấm cánh xẻ đều là ruồi giấm đực. Hoặc 25% là ruồi giấm đực cánh bình thường. 50% là ruồi giấm cái cánh bình thường. 25% là ruồi giấm đực cánh xẻ. d P4 XAXa x XaY GP4 XA Xa x Xa Y Kết quả F1-4 Tỉ lệ kiểu gen 1XAXa 1XaXa 1XAY 1XaY Tỉ lệ kiểu hình 25% là ruồi giấm cái cánh bình thường. 25% là ruồi giấm cái cánh xẻ. 25% là ruồi giấm đực cánh bình thường. 25% là ruồi giấm đực cánh xẻ. b Dạng 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUI LUẬT LIÊN KẾT GIỚI TÍNH X b1 Phương pháp giải Khi xét về sự di truyền của một tính trạng nào đó, nếu tính trạng này do gen liên kết gen trên NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y, sự di truyền tính trạng sẽ có đặc điểm * Di truyền chéo. * Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ sau biểu hiện khác nhau giữa giới đực và cái. * Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch. * Có trường hợp P thuần chủng, nhưng F1 lại phân tính P XaXa x XAY. b2 Bài tập vận dụng Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc mắt của một loài ruồi giấm, người ta thực hiện hai phép lai và thu được kết quả sau 1 Phép lai 1 P1 Ruồi giấm cái mắt đỏ t/c x Ruồi giấm đực mắt trắng t/c F1-1 152 ruồi giấm mắt đỏ F2-1 1004 ruồi giấm đực có mắt trắng; 998 ruồi giấm đực có mắt đỏ; 1997 ruồi giấm cái có mắt đỏ. 2 Phép lai 2 P2 Ruồi giấm cái mắt trắng t/c x Ruồi giấm đực có mắt đỏ t/c F1-2 69 ruồi giấm cái đều có mắt đỏ. 72 ruồi giấm đực đều có mắt trắng F2-2 397 ruồi giấm cái có mắt đỏ ; 402 ruồi giấm cái mắt trắng 404 ruồi giấm đực mắt đỏ ; 396 ruồi giấm đực mắt trắng. Biện luận qui luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp. Hướng dẫn giải 1 Phép lai 1 a Qui luật di truyền F2-1 phân li kiểu hình phân bố không đồng đều giữa giới đực và giới cái tất cả ruồi giấm cái có mắt đỏ, trong lúc ở ruồi giấm đực có mắt đỏ, mắt trắng. Điều này chứng tỏ gen qui định màu mắt của ruồi giấm liên kết trên NST giới tính X và không có alcn trên NST giới tính Y. b Sơ đồ lai F1-1 đồng loạt xuât hiện mắt đỏ. Suy ra tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Qui ước A mắt đỏ a mắt trắng Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực XAY mắt đỏ XaXa mắt trắng XaY mắt trắng P1 XAXA mắt đỏ x XaY mắt trắng GP1 XA Xa , Y F1-1 1XAXa 1XAY 100% mắt đỏ GF1-1 XA Xa x XA Y F2-1 1XAXA 1XAXa 1XAY 1XaY Tỉ lệ kiểu hình 25% mắt đỏ ; 50% mắt đỏ ; 25% đực mắt trắng. 2 Phép lai 2 P2 XaXa mắt trắng x XAY mắt đỏ GP2 Xa XA, Y F1-2 1XAXa 1XaY 1 mắt đỏ 1 mắt trắng GF1-2 XA Xa x Xa Y F2-2 1XAXa 1 XaXa 1XAY 1XaY F2-2 25% ruồi giấm cái có mắt đỏ; 25% ruồi giấm cái mắt trắng 25% ruồi giấm đực mắt đỏ; 25% ruồi giấm đực mắt trắng. c Dạng 3 BIẾT KIỂU HÌNH THẾ HỆ LAI. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA P c1 Phương pháp giải * Xác định quy luật di truyền * Xác định tính trạng trội lặn và quy ước gen cho giới đực và giới cái riêng biệt. * Từ kiểu hình của giới dị giao tử XY, suy ra kiểu gen của giới đồng giao tử XX theo thứ tự từ dưới lên theo sơ đồ sau * Viết sơ đồ lai. c2 Bài tập vận dụng Tính trạng màu sắc mắt của một loài bọ cánh cứng được qui định bởi một cặp gen. Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng, nhận được F1 đồng loạt có mắt hạt lựu, đời F2 xuất hiện các kiểu hình phân phối theo số liệu sau 1197 con cái có mắt hạt lựu; 596 con đực có mắt vàng mơ; 605 con đực có hạl lựu. 1 Màu sắc mắt của loài bọ cánh cứng nói trên được chi phối bởi qui luật di truyền nào? 2 Viết sớ đồ lai của P và của F1. 3 Đem lai ngược giữa 1 cá thể F1 với một trong hai cá thể bố mẹ, thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 con cái mắt hạt lựu, 1 con đực mắt vàng mơ. Xác định kiểu gen của cá thể ở P và F1. Hướng dẫn giải 1 Qui luật di truyền + F2 phân li kiểu hình khác nhau giữa hai giới đực và cái tất cả con cái đều có mắt hạt lựu trong lúc ở giới đực xuất hiện cả mắt hạt lựu và mắt vàng mơ với tỉ lệ xấp xỉ 11 Vậy gen qui định màu mắt ruồi giấm liên kết với NST giới tính không có alen trên NST giới tính Y. 2 Sơ đồ lai của P và F1 F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ mắt hạt lựu, mắt vàng mơ ≈ 31. Suy ra tính trạng mắt hạt lựu trội so với tính trạng mắt vàng mơ. Qui ước A Mắt hạt lựu a Mắt vàng mơ Giới cái Giới đực XAY Mắt hạt lựu XaXa Mắt vàng mơ XaY Mắt vàng mơ F2 xuất hiện con đực có mắt hạt lựu, kiểu gen XAY và đực mắt vàng mơ, kiểu gen XaY trong đó Y do bố truyền, XA và Xa do mẹ truyền. Vậy kiểu gen của con cái F1 là XAXa mắt hạt lựu. + F2 xuất hiện tất cả giới cái có mắt hạt lựu, suy ra con đực đời F1 phải có kiểu gen XAY vì nếu là XaY, F2 phải xuất hiện con cái mắt vàng mơ XaXa, điều này mâu thuẫn đề. + F1 xuất hiện con đực mắt hạt lựu kiểu gen XAY, trong đó Y do bố, XA do mẹ truyền. + Vì mẹ thuần chủng nên kiểu gen của cá thể mẹ ở đời P là XAXA mắt hạt lựu. + F1 xuất hiện con cái mắt hạt lựu kiểu gen XAXa trong đó Xa phải được truyền từ bố vì mẹ có kiểu gen XAXA. Suy ra kiểu gen của bố là XaY mắt vàng mơ. * Sơ đồ lai của P P XAXA mắt hạt lựu x XaY mắt vàng mơ GP XA Xa, Y F1 XAXa XAY 100% có mắt hạt lựu. * Sơ đồ lai của F1 F1 XAXa mắt hạt lựu x XAY mắt hạt lựu GF1 XA Xa x XA Y F1 1XAY 1XAXA 1XAXa 1XaY. Tỉ lệ kiểu hình F2 25% là đực có mắt hạt lựu; 50% là cái có mắt hạt lựu; 25% là đực có mắt vàng mơ. 3 Kiểu gen cá thể P và F1 + Thế hệ lai xuất hiện con đực mắt vàng mơ kiểu gen XaY, trong đó Y do bố , Xa do mẹ. Suy ra kiểu gen con cái đời trước là XaXa. + Thế hệ lai xuất hiện con cái mắt hạt lựu XAX trong đó XA phải của bố. Suy ra kiểu gen cá thể được dùng làm bố là XAY-. * Sơ đồ lai XaXa cá thể P x XAY cá thể F1 G Xa XA, Y F lai XAXa XaY Tỉ lệ kiểu hình 1 hạt lựu 1 vàng mơ. Cắn chéo là một dạng sai lệch khớp cắn thường gặp. Nếu bạn đang có một hàm răng lệch lạc, thì nhiều nguy cơ bạn có thể gặp vấn đề cắn chéo. Cắn chéo được gọi là khớp cắn xấu; trong đó các răng ăn khớp với nhau không đúng. Đối với một khớp cắn bình thường, các răng hàm trên sẽ ăn khớp hơi lệch về phía ngoài/ trong so với răng dưới răng sau; hoặc các răng trên phủ lên mặt ngoài các răng dưới răng trước . Có nhiều kiểu cắn chéo khác nhau. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ Thế nào là cắn chéo? Nguyên nhân và cách điều trị tình trạng này. Nội dung bài viết 1. Cắn chéo là gì?2. Phân loại 3. Phân biệt với cắn ngược, cắn sâu, cắn chìa4. Nguyên nhân gây ra cắn chéo5. Cắn chéo có gây hại cho răng của bạn không?6. Điều trị tình trạng cắn chéo 1. Cắn chéo là gì? Cắn răng chéo là một dạng sai lệch lệch lạc xảy ra khi răng trên và dưới không thẳng hàng. Loại sai lệch này xảy ra khi một số răng dưới cùng nằm bên ngoài răng trên khi hai hàm đóng lại. Nói cách khác, một số răng trên được định vị bên trong các răng dưới. Sự lệch lạc có thể xuất hiện ở phía trước miệng răng trước hoặc hai bên miệng răng sau. Trong lệch lạc cắn chéo, các răng hàm dưới có thể hơi lệch ra trước hoặc ngoài nhưng không phải toàn bộ hàm. Yếu tố di truyền và phát triển là những nguyên nhân ảnh hưởng đến xương hàm và răng; dẫn đến cắn chéo. Trong lệch lạc cắn chéo, các răng hàm dưới có thể hơi lệch ra trước hoặc ngoài nhưng không phải toàn bộ hàm. 2. Phân loại Có hai loại cắn chéo trước và sau. Cắn chéo răng trước Là tình trạng khớp cắn có một hoặc vài răng trước hàm trên nằm ở phía trong so với răng hàm dưới, khi hàm đóng lại. Răng trước bao gồm bốn răng cửa và răng nanh trên mỗi hàng răng. Cắn chéo răng trước ảnh hưởng đến khoảng 4-5% dân số. Tình trạng này có thể được điều trị bằng chỉnh nha. Nhưng đối với những trường hợp nặng ở người lớn; một số lệch lạc cần kết hợp giữa chỉnh nha và phẫu thuật để định vị lại hàm dưới và đạt được kết quả tối ưu. Cắn chéo răng trước là tình trạng khớp cắn có một hoặc vài răng trước hàm trên nằm ở phía trong so với răng hàm dưới Cắn chéo răng sau phía má/ phía lưỡi Là tình trạng khớp cắn có một hoặc vài răng sau hàm trên nằm phía ngoài hoặc phía trong so với răng hàm dưới khi đóng hàm. Cắn chéo có thể chỉ xảy ra ở một hoặc nhiều răng; một bên miệng hoặc cả hai bên. Cắn chéo răng sau xảy ra phổ biến hơn. Tình trạng này ảnh hưởng đến khoảng 16% dân số; và cũng có thể được điều chỉnh bằng một dụng cụ chỉnh nha phổ biến được gọi là khí cụ nong hàm. Thiết bị này sẽ giúp mở rộng hàm trên của trẻ ngay từ sớm để chuẩn bị cho việc điều trị chỉnh nha khi răng vĩnh viễn của trẻ bắt đầu mọc. 3. Phân biệt với cắn ngược, cắn sâu, cắn chìa Cắn ngược Trường hợp cắn ngược cũng tương tự như cắn chéo. Tuy nhiên cắn ngược xảy ra thường do hàm dưới nhô ra hơn so với hàm trên; hoặc do hàm trên thiếu răng dẫn đến cung răng thu hẹp. Đối với khớp cắn ngược, hầu như các răng trước và/ hoặc răng sau hàm trên đều nằm về phía trong so với răng dưới. Cắn sâu quá mức Cắn sâu xảy ra khi các răng hàm trên phủ lên các răng hàm dưới quá mức theo chiều đứng. Cắn chìa quá mức Cắn chìa quá mức ngược lại so với cắn chéo và cắn ngược. Tình trạng này xảy ra khi các răng trước hàm trên nhô ra quá mức so với răng trước hàm dưới. 4. Nguyên nhân gây ra cắn chéo Có hai nguyên nhân chính gây ra tình trạng này nguyên nhân do di truyền và nguyên nhân do phát triển. Di truyền Giống như các đặc điểm ngoại hình khác; sự sắp xếp của răng và cấu trúc xương hàm là những đặc điểm di truyền. Lệch lạc cắn chéo có tính di truyền. Vì vậy nếu cha mẹ, ông bà hoặc họ hàng bạn có những đặc điểm sai lệch này; thì rất có khả năng con cái sẽ thừa hưởng tình trạng tương tự. Không có cách nào để ngăn trẻ em bị di truyền tình trạng cắn chéo; nhưng chúng có thể được điều trị hiệu quả nhờ chỉnh nha từ bác sĩ chỉnh nha có kinh nghiệm. Tìm hiểu thêm về Răng mọc lệch ở trẻ – Nguyên nhân và cách giải quyết Quá trình phát triển Các yếu tố khác nhau trong quá trình phát triển răng có thể gây ra cắn chéo, bao gồm Các thói quen xấu như bú ngón tay, đẩy lưỡi, sử dụng lâu dài núm vú giả hoặc bình sữa,… có thể làm thay đổi sự phát triển của xương hàm. Dẫn đến tình trạng cắn chéo. Các thói quen xấu như bú ngón tay, đẩy lưỡi, sử dụng lâu dài núm vú giả hoặc bình sữa,… có thể dẫn đến tình trạng cắn chéo 2. Thở miệng Thở bằng miệng có thể làm thay đổi sự phát triển của khuôn mặt. Thở bằng miệng thường xảy ra trong khi ngủ. Nếu trẻ đã có hàm trên nhỏ và thở bằng miệng, chúng có nguy cơ cao hơn bị mắc sai lệch cắn chéo. 3. Mất răng sữa quá sớm 4. Mọc răng vĩnh viễn trễ Răng sữa tồn tại lâu sẽ ngăn cản sự mọc của răng vĩnh viễn. Nếu điều này xảy ra ở hàm trên, răng nên được nhổ để ngăn chặn tình trạng mọc chéo với răng ở hàm dưới. Nếu răng vĩnh viễn mọc lên và gây ra tình trạng răng bị lệch thì cần phải điều trị chỉnh nha để di chuyển răng về đúng vị trí của nó. Tất cả những điều trên có thể góp phần vào sự phát triển cắn chéo. Vì lý do đó, các chuyên gia nha khoa khuyên trẻ em nên đến gặp bác sĩ chỉnh nha bắt đầu từ 7 tuổi, để bác sĩ chỉnh nha có thể theo dõi sự phát triển của răng vĩnh viễn và xác định bất kỳ vấn đề tiềm ẩn nào có thể phát sinh với răng và khớp cắn của trẻ. 5. Cắn chéo có gây hại cho răng của bạn không? Nếu không được điều trị, cắn chéo có thể gây ảnh hưởng sức khỏe của bạn Nhức đầu, đau răng hoặc đau hàm Đau khi nhai hoặc cắn Khó ngậm miệng đúng cách Những trở ngại trong lời nói như nói ngọng Chất lượng giấc ngủ kém Rối loạn thái dương hàm TMD Đau ở khớp hàm hoặc cơ Khó giữ vệ sinh răng miệng đúng cách Sự phát triển của vi khuẩn, mảng bám dẫn đến sâu răng, nha chu. Mất răng 6. Điều trị tình trạng cắn chéo Cắn chéo có thể điều trị được với sự can thiệp cẩn thận của bác sĩ chỉnh nha có kinh nghiệm. Trẻ nên được đưa đến gặp bác sĩ chỉnh nha ngay khi 7 tuổi, để xác định hướng phát triển của răng hàm trong tương lai và thực hiện bất kỳ can thiệp cần thiết nào cho sự phát triển của nụ cười khỏe mạnh. Để chẩn đoán, bác sĩ sẽ khám trực tiếp kỹ lưỡng, bao gồm cả chụp X-quang, để xác định tình trạng cụ thể của bạn. Từ đó giúp bạn chọn một kế hoạch điều trị phù hợp với tình trạng và kinh tế. Có nhiều lựa chọn điều trị khác nhau để điều chỉnh cắn chéo như Niềng răng Niềng răng mắc cài kim loại và mắc cài sứ đều có hiệu quả trong việc điều trị răng lệch lạc. Bác sĩ chỉnh nha sẽ cẩn thận và khéo léo di chuyển từng răng vào đúng vị trí của nó; di chuyển các răng lệch lạc cho đến khi khớp cắn phù hợp. Niềng răng dễ dàng, hiệu quả và thoải mái, và là một lựa chọn điều trị tuyệt vời cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn ở mọi lứa tuổi. Nó có thể sử dụng rộng rãi và đem lại kết quả tuyệt vời. Hiện nay, phương pháp chỉnh nha trong suốt cũng được nhiều người yêu thích và lựa chọn điều trị. Trong những trường hợp lệch lạc ít, khay trong suốt sẽ giúp bạn điều chỉnh sai lệch nhưng vẫn đem lại hiệu quả thẩm mỹ và sự thoải mái cao trong quá trình điều trị. Khí cụ nong hàm Đối với những trường hợp lệch lạc nghiêm trọng hơn, bác sĩ chỉnh nha có thể đề nghị một thủ thuật mở rộng hàm kết hợp với niềng răng hoặc niềng răng trong suốt. Khí cụ nong hàm là một công cụ chỉnh nha được sử dụng ở trẻ em để mở rộng cung răng trên. Nong hàm giúp tạo điều kiện cho răng mọc đúng cách, khỏe mạnh. Vì răng, xương và vòm miệng của trẻ vẫn đang phát triển nên đây là thời điểm tốt nhất để can thiệp và chuyển hướng sự phát triển theo hướng lành mạnh. Nếu hàm trên của trẻ bị hẹp lại, điều này có thể dẫn đến tình trạng lệch khớp, đặc biệt là cắn chéo. Dụng cụ nong rộng giúp mở cung răng trên và nhường chỗ cho tất cả các răng đang mọc. Dụng cụ này rất an toàn, thoải mái và hiệu quả, rất khó để phát hiện khi đeo trong miệng Nó không thể nhìn thấy khi con bạn cười, và chúng có thể sẽ không nhận ra nó một khi nó được gắn trên vòm miệng của chúng. Ví dụ Rapid Palatal Expanders RPE mở rộng các cung răng hẹp và chỉnh sửa cắn chéo răng sau. Khí cụ được kết nối với một số răng sau ở hàm trên và một vít kết nối thiết bị ở giữa. Để kích hoạt RPE, bạn điều chỉnh vít nong rộng hàm định kỳ. Dụng cụ nong rộng khá an toàn, giúp mở cung răng trên và nhường chỗ cho tất cả các răng đang mọc Reverse-Pull Headgear Mũ đội đầu kéo ngược bao gồm các miếng đệm gắn vào trán và cằm với khung ở giữa. Bệnh nhân kết nối dây cao su từ thiết bị neo trên mắc cài vào khung. Mũ kéo ngược dịch chuyển hàm trên về phía trước để sắp xếp các răng ở hàm trên và hàm dưới theo thời gian. Phẫu thuật hàm Trong những trường hợp nghiêm trọng nhất, phẫu thuật hàm chỉnh hình được sử dụng để điều trị các sai lệch; đặc biệt là có liên quan đến chứng ngưng thở khi ngủ. Trong quá trình này, một bác sĩ phẫu thuật miệng sẽ di chuyển hàm trên và hàm dưới về phía trước một cách chiến lược. Veneers Veneers có khả năng sửa chữa các cắn chéo nhẹ ở người lớn. Nếu bạn có một khớp cắn ổn định và đang muốn thay đổi hình dạng và màu sắc của răng; veneers có thể là một lựa chọn. Tuy nhiên, veneers đắt hơn và xâm lấn hơn so với điều trị chỉnh nha. Hãy tham khảo nha sĩ để đưa ra lựa chọn tốt nhất. Khí cụ duy trì Khí cụ duy trì được sử dụng sau điều trị để duy trì kết quả chỉnh nha của bạn. Sau khi bác sĩ chỉnh nha của bạn đã di chuyển răng vào đúng vị trí của chúng; bạn sẽ được hướng dẫn đeo một khí cụ tháo lắp; hoặc máng nhựa vào ban đêm để giữ cho răng của bạn ở đúng vị trí mới. Cắn chéo là sai lệch gây mất thẩm mỹ và chức năng cho răng miệng. Tuy nhiên hiện nay có thể điều chỉnh sai lệch bằng nhiều phương pháp khác nhau như niềng răng, phẫu thuật, phục hồi… Việc điều trị càng sớm sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn nhất là trong giai đoạn đang phát triển hình thành xương và khớp cắn. Một khớp cắn thích hợp và một nụ cười khỏe mạnh là chìa khóa cho sức khỏe toàn thân tốt. Hãy chăm sóc hàm răng luôn khỏe mạnh nhất có thể; điều này giúp bạn có được sức khỏe tốt, và sự tự tin trong cuộc sống! Bác sĩ TRƯƠNG MỸ LINH Table of Contents1. Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc Di truyền liên kết với giới tính2. Di truyền ngoài Thí Nhận Giải thích3. Bài tập vận dụngDi truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân là một phần kiến thức quan trọng trong các quy luật di Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thểNST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính. Ngoài các gen quy định tính đực, cái thì trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng nhiễm sắc thể XY ở cặp NST giới tính, ví dụ cặp XY ở người ,có những vùng được gọi là vùng tương đồng và vùng không tương đồngVùng tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau nên các gen ở đoạn này tồn tại thành cặp alen. Vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST, nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại . Trong kỳ đầu của giảm phân I, cặp NST XY tiếp hợp với nhau tại các vùng tương số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NSTTrong các tế bào lưỡng bội 2n ở các loài phân tính, bên cạnh các NST thường còn có một cặp NST giới tính. Ví dụ trong tế bào lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính XX ở nữ hoặc XY ở tính của một cá thể tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. Xét về cặp NST giới tính, nếu giới nào chỉ cho 1 loại giao tử thì được gọi là giới đồng giao tử, còn cho 2 loại giao tử được gọi là giới dị giao số ví dụ kiểu NST giới tínhKiểuGiới cái ♀Giới đực ♂Ví dụXX - XYXXXYNgười, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me…XYXXChim, bướm, ếch nhái, bò sát, dâu tây…XX - XOXXXO 1 chiếc XCào cào, châu chấu, gián, bọ xít, tằm…XO 1 chiếc XXXRệp, bọ nhậy, mối…Ở ong, kiến thì sự xác định giới tính phụ thuộc vào bộ NST. Ví dụOng đực mang bộ đơn bội n còn ong cái mang bộ lưỡng bội 2n. Di truyền liên kết với giới tínhDi truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các tính trạng do gen trên NST giới tính quy trên NST XThí nghiệm Trong khi làm thí nghiệm ở ruồi giấm, Morgan tình cờ phát hiện thấy một số ruồi đực mắt trắng. Để tìm hiểu quy luật di truyền của tính trạng này, ông đã làm thí nghiệm như sauPhép lai thuậnPhép lai nghịchPtc ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắngPtc ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏF1 100% ♀, ♂ mắt đỏF1 100% ♀ mắt đỏ 100% ♂ mắt trắngF2 100% ♀ mắt đỏ F2 50% ♀ mắt đỏ 50% ♀ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắngNhận xétTính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt quả lai thuận khác lai nghịch và khác kết quả phép lai của trạng màu mắt có ở cả 2 giới nhưng biểu hiện không đồng đều trong phép lai thuận, F2 chỉ có con đực mắt trắng hay trong phép lai nghịch, F1 mắt đỏ toàn con cái và mắt trắng toàn con đực.Giải thích Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy, cá thể đực XY chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu ước gen A – mắt đỏ red eye ; a mắt trắng white eyeSơ đồ laiPhép lai thuậnPhép lai nghịchF2TLKH 100% ♀ red 50% ♂ red 50% ♂ whiteF2TLKH 50% ♀ red 50% ♀ white50% ♂ red 50% ♂ whiteĐặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST XKết quả phép lai thuận nghịch khác trạng được biểu hiện không đồng đều ở hai giới giới dị giao tử XY chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình nên dễ biểu hiện kiểu hình lặn hơn so với giới đồng giao tử XX.Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X tuân theo quy luật di truyền chéo bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu trai gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ số bệnh ở người di truyền liên kết với NST X mù màu đỏ - lục, máu khó đông…Gen trên NST YThường NST Y ở các loài chứa ít gen. Ví dụ ở người, NST Y có 78 gen trong đó có các gen quy định giới tính nam và các gen quy định tính trạng trên vùng không tương đồng của NST Y không có gen tương ứng trên NST X chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử XY di truyền thẳng. Vì vậy nếu những loài cặp XY là giống đực thì di truyền theo dòng bố, còn cặp XY là giống cái thì di truyền theo dòng dụ Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3, gen quy định túm lông trên vành tai nằm trên vùng không tương đồng của NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính Dựa vào một số tính trạng thường di truyền liên kết với giới tính có thể giúp nhà chọn giống sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái tuỳ thuộc mục tiêu sản xuất. Ví dụ nuôi tằm cần tằm đực vì cho nhiều tơ hơn tằm cái, nuôi gà đẻ trứng cần gà mái…2. Di truyền ngoài Thí nghiệmThí nghiệm của Correns năm 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn Mirabilis jalapa cho kết quả như sauLai thuậnLai nghịchP Cây lá đốm ♀ × Cây lá xanh ♂F1 100% cây lá đốmP Cây lá xanh ♀ × Cây lá đốm ♂F1 100% cây lá Nhận xétKết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch và khác kết quả các phép lai của luôn có kiểu hình giống Giải thíchGen không chỉ tồn tại trong nhân hay vùng nhân của tế bào mà còn nằm trong các bào quan ở tế bào chất lục lạp, ti thể ở tế bào nhân thực và plasmit ở tế bào nhân sơ.Sự đóng góp vật chất di truyền của giao tử trong thụ thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân, hầu như không truyền tế bào chất cho hợp tử. Tế bào chất của hợp tử có nguồn gốc từ trứng. Do đó, gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền và biểu hiện tính trạng theo dòng Bài tập vận dụngCâu 1 Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn kết luận Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính chi tiếtA sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của Y thì không có alen trên X nên ở giới XY, gen chỉ có ở dạng đơn gen nằm trên Y mà không bao giờ tồn tại thành sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của X thì không có alen trên Y nhưng ở giới XX, gen luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Vì hai NST giới tính X tương đồng với nhau, có gen trên NST X này thì cũng có gen tương ứng trên NST X đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp sai, vì đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy án CCâu 2 Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình ở giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?Giải chi tiếtA sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, đời con cho tỉ lệ kiểu hình của hai giới là giống nhau và bằng 1 sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống đúng, đời con kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY → tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới án DCâu 3 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?Giải chi tiếtMuốn biết chính xác thì ta viết sơ đồ lai của từng phép lai. Ta chỉ cần quan tâm tới cặp gen nằm trên NST giới tính B,bA sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X B X b cho giao tử X b nên đời con có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác đúng, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn bb nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X bX b cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn XbY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể XBXb cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác án DCâu 4 Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp chi tiếtA sai, vì các tế bào của cơ thể được nguyên phân từ hợp tử sẽ có đầy đủ bộ NST của hợp tử. Do đó các tế bào sinh dưỡng cũng có NST giới sai, vì trên nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định giới tính của cơ thể còn có các gen quy định các tính trạng thường gọi là hiện tượng di truyền liên kết giới tínhC sai, vì tùy từng loại. Ví dụ ở gà thì XX là gà đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp án DCâu 5 Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?A. Di truyền theo dòng Di truyền liên kết giới Di truyền tương tác Di truyền hoán vị chi tiếtQuy luật phân li của Menden là quy luật di truyền cơ bản của tất cả các quy luật khác. Khi gen nằm trên NST, do cặp NST phân li trong giảm phân nên gen sẽ di truyền theo quy luật phân li của quy luật di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính cũng được phân li theo quy luật của Menden. Tương tự, ở quy luật di truyền tương tác gen và quy luật di truyền hoán vị gen, gen cũng phân li theo quy luật của Menden B, C, D sai.Chỉ có trường hợp gen nằm ở tế bào chất thì do tế bào chất phân li không đều trong phân bào nên gen trong tế bào chất không được phân li đồng đều về các giao tử → Gen nằm ở tế bào chất thì không phân li theo quy luật Menden A đúng.Đáp án ACâu 6 Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực làA. Không được phân phối đều cho các tế bào Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột Luôn tồn tại thành từng cặp Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc chi tiếtA đúng, trong quá trình phân bào, tế bào chất được phân chia không đều do các tế bào con nên gen ngoài nhân không được phân chia đều trong phân sai, vì gen ngoài nhân cũng có thể bị đột biến bởi tác nhân đột sai, vì gen ngoài nhân tồn tại ở dạng đơn sai, vì gen ngoài nhân mã hóa cho protein tham gia cấu trúc ti thể, enzim…Đáp án ACâu 7 Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?A. Thỏ, ruồi giấm, chim Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, Hổ, báo, mèo rừng. Đáp án CCâu 8 Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bộiCột ACột B1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thườnga. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao Các gen nằm trong tế bào chấtb. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Xc. thường không được phân chia đồng đều các tế bào con trong quá trình phân Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thểd. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhaue. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?A. 1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 - aB. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a, 5 – eC. 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 - aD. 1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c, 5 – án ACâu 9 Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng chi tiếtA sai, vì nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thì liên kết với sai, vì các gen khác nhau thì sẽ có số lượng, thành phần, trình tự nucleotit khác đúng, vì mỗi gen chỉ biểu hiện ở một giai đoạn nhất định, theo những chế khác sai, vì nếu các gen này nằm trên các NST khác nhau thì không tạo thành nhóm gen liên án CCâu 10 Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép laiPhép lai 1 ♀hoa đỏ × ♂ hoa trắng → 100% hoa lai 2 ♀hoa trắng × ♂ hoa đỏ → 100% hoa các kết luận sauI Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ 1 trắng.II Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.III Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.IV Gen quy định tính trạng này chỉ có một kết luận đúng làA. chi tiếtCon lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy địnhI sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2 100% hoa sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu sai, có 2 alen quy định kiểu án ACâu 11 Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con làA. 9 mắt đỏ 7 mắt 1 mắt đỏ 1 mắt 5 mắt đỏ 3 mắt 3 mắt đỏ 1 mắt chi tiếtNếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 3 kiểu gen → gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau♀ XAXAXAXaXaXa × ♂ XAY XaY ⇔ 1XA1Xa 1XA1Xa2Y → 5 mắt đỏ 3 mắt án CCâu 12 Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.2 Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.3 Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.4 Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chi tiếtF1 phân ly theo tỷ lệ 11 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là XAXa × XaY → XAXa XAY XaXa XaYRuồi F1 giao phối tự do với nhau ta được XAXa XaXaXaY XAY ↔ 1XA 3Xa1XA 1Xa 2YXét các phát biểu1 ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ → 1 đúng2 sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng3 số ruồi cái mắt trắng , ruồi đực mắt trắng → 3 đúng4 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng 🡪 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng = 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng → 4 đúngĐáp án CCâu 13 Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 121 .A. chi tiếtTa nhận thấy gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giớiQuy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốmP XAXA ♂ × XaY ♀ → F1 XAXa XAY → F2 XAXA XAXa XAY XaYXét các phát biểuI sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXaIII đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 111 án CCâu 14 Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông chi tiếtChú ý Ở gà XX là con trống, XY là con máiF1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúngQuy ước genA-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb lông vằnP ♂AAXBXB × ♀aaXbY →AaXBXb AaXBYCho con cái F1 lai phân tích ♀AaXBY × ♂ aaXbXb → Aa aaXBXb XbYXét các phát biểuI đúngII, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau aaXBXb × AaaaXbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơnIII, cho F1 giao phối với nhau AaXBXb × AaXBY→ 3A-1aaXBXBXBXb XBYXbY, tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 × 1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16 → III saiIV đúng. 2 kiểu gen đó là AaXbY và án DHy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài viên biên soạn Lê Minh TrọngĐơn vị Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông QUÁ TRÌNH TINH TRÙNG THỤ TINHQUÁ TRÌNH TINH TRÙNG THỤ TINHĐáp án đúng nhất Di truyền chéo là sự di truyền các tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Ở người, tính trạng bệnh mù màu đỏ lục, bệnh máu khó đông,… tuân theo quy luật di truyền hiểu rõ hơn về di truyền chéo, hãy cùng Top giải pháp tìm hiểu qua một số nội dung dưới đây nhé!một. Dị hợp tử nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền tế bào xác định giới tính bằng nhiễm sắc thểNhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể chứa gen xác định giới tính. Ngoài các gen quy định tính trạng nam và nữ, trên nhiễm sắc thể giới tính còn có các gen quy định các tính trạng một cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ như cặp XY ở người, có những vùng được gọi là vùng tương đồng và vùng không tương đồngVùng tương đồng chứa các locus gen giống nhau nên các gen trong đoạn này tồn tại thành từng cặp không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho mỗi nhiễm sắc thể nên các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X sẽ không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y và ngược giai đoạn đầu tiên của bệnh teo cơ I, các cặp nhiễm sắc thể XY hợp nhất với nhau ở các vùng tương số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thểTrong các tế bào lưỡng bội 2n ở các loài phân li, ngoài các nhiễm sắc thể thường còn có một cặp nhiễm sắc thể giới tính. Ví dụ, các tế bào lưỡng bội của con người có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở nữ hoặc XY ở tính của một cá nhân phụ thuộc vào sự hiện diện của nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào. Về cặp nhiễm sắc thể giới tính, giới chỉ cho 1 loại giao tử gọi là giới đồng giao tử, giới cho 2 loại giao tử gọi là giới dị giao số ví dụ về các loại nhiễm sắc thể giới tínhLoạiGiới tính nữ ♀Giới tính nam ♂Ví dụXX-XYXXXYCon người, động vật có vú, ruồi giấm, gai, cây me chua…XYXXChim, bướm, ếch, bò sát, dâu tây…XX – XOXXXO 1 chiếc XCào cào, châu chấu, gián, bọ, tằm…XO 1 chiếc XXXRệp, bướm đêm, mối…Ở ong và kiến, việc xác định giới tính phụ thuộc vào bộ nhiễm sắc thể. Ví dụ, con ong đực có bộ đơn bội n và con ong cái có bộ lưỡng bội 2n.b. Di truyền liên kết giới tínhDi truyền liên kết giới tính là sự di truyền các tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy trên nhiễm sắc thể XThí nghiệm Trong khi thí nghiệm với ruồi giấm, Morgan tình cờ gặp một số con ruồi đực mắt trắng. Để tìm hiểu sự di truyền của tính trạng này, ông đã làm thí nghiệm saulai thuận lợima thuật đảo ngượcPtc XAXA đỏ x XaY TrắngPtc XaXa Trắng x MAY đỏGP XAXa, YGP Xa, XA, YF1 1XAXa 1AAYF1 x F1 XAXA x XAYGP XA, Xa XA, YF1 1XAXA 1XaYF1 x F1 XAXa x XaYGP1 XA, XaXa, YF2TLKG 1XAXA 1AAXa 1XAY 1XaYTLKH 100% ♀ đỏ 50% đỏ 50% trắngF2TLKG 1XAXa 1XaXa 1XAY 1XaYTLKH 50% đỏ 50% trắng50% đỏ 50% trắngĐặc điểm di truyền của các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể XKết quả của phép lai thuận nghịch là khác trạng biểu hiện không đều ở 2 giới giới dị hợp XY chỉ cần 1 alen lặn là có thể biểu hiện nên dễ biểu hiện ra kiểu hình lặn hơn so với giới đồng giao XX.Di truyền chéo là sự di truyền các tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Ở người, tính trạng bệnh mù màu đỏ lục, bệnh máu khó đông,… tuân theo quy luật di truyền trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định theo quy luật di truyền chéo bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu gen X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen X từ số bệnh ở người di truyền theo nhiễm sắc thể X mù màu đỏ lục, máu khó đông…Gen trên nhiễm sắc thể YThông thường nhiễm sắc thể Y ở các loài chứa ít gen. Ví dụ, ở người, nhiễm sắc thể Y có 78 gen, bao gồm gen quy định giới tính nam và gen quy định tính trạng bình gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không có gen tương ứng trên nhiễm sắc thể X chỉ được truyền trực tiếp cho giới tính dị giao tử XY di truyền tuyến tính. Vì vậy, nếu các cặp XY là nam, chúng sẽ được di truyền theo dòng họ và nếu các cặp XY là nữ, chúng sẽ được di truyền theo dòng dụ Ở người, gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3, gen quy định nhổ lông ở dái tai nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y nên chỉ biểu hiện ở nghĩa của di truyền liên kết giới tínhDựa vào một số tính trạng thường di truyền liên kết với giới tính có thể giúp người chăn nuôi sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỷ lệ đực – cái tùy theo mục tiêu sản dụ nuôi tằm thì cần tằm đực vì tằm nhiều tơ hơn tằm cái, nuôi gà đẻ trứng thì cần gà mái…>>> Xem thêm Một trong những ứng dụng của công nghệ genmột. Thí nghiệmThí nghiệm của Correns 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên phấn hoa Mirabilis jalapa cho kết quả như sauHỗn hợpLai giốngP Lá đốm ♀ × Lá xanh ♂F1 100% lá đốmP Lá xanh ♀ × Lá lốm đốm ♂F1 100% lá xanhb. Nhận xétKết quả của quả tạt phía trước khác với quả tạt ngược và kết quả của quả tạt của luôn có kiểu hình giống Giải thíchCác gen không chỉ tồn tại trong nhân hay vùng nhân của tế bào mà còn tồn tại trong các bào quan tế bào chất lục lạp, ty thể ở sinh vật nhân chuẩn và plasmid ở tế bào nhân sơ.Trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ chuyển nhân, hầu như không chuyển tế bào chất sang hợp tử. Tế bào chất của hợp tử có nguồn gốc từ trứng. Vì vậy, gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền lại và biểu hiện tính trạng theo dòng mẹ.————————–Trên đây Top giải pháp đã cùng bạn giải thích “Chuyển chéo là gì?” Chúng tôi hi vọng bạn đã có được những kiến thức bổ ích khi đọc bài viết này, chúc bạn học thấy bài viết Di truyền chéo là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Di truyền chéo là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường THPT Diễn Châu 2Nhớ để nguồn bài viết này Di truyền chéo là gì? của website mục Là gì?

di truyền chéo là gì