công thức phản ứng hạt nhân

Hai nhà máy điện hạt nhân tại Đức sẽ được tiếp tục duy trì hoạt động đến sau năm 2022, nếu một số sự cố khiến các lò phản ứng hạt nhân của Pháp không thể cung cấp được dịch vụ. Bộ trưởng Kinh tế Đức Robert Habeck cho biết tình hình ở nước láng giềng Trong khủng hoảng năng lượng lúc này, nước Pháp ít bị ảnh hưởng, bởi vì Pháp có 56 lò phản ứng hạt nhân, cung cấp tới 70% nhu cầu năng lượng cả nước. Giống như nhiều nước châu Âu khác, Pháp cũng có lộ trình từ bỏ hạt nhân và nay cũng đang phải tính lại. GS. Báo The Sun của Anh ngày 7/10 cho biết Mỹ có thể xem xét 4 kịch bản tấn công hạt nhân vào Nga để đáp trả việc Moscow sử dụng vũ khí hạt nhân ở Ukraine. Kịch bản đầu tiên ám chỉ một "phản ứng hạt nhân toàn diện" dưới hình thức tấn công vào Nga. Tuy nhiên, các chuyên Phương trình này miêu tả đúng đắn trạng thái của mật độ thông lượng nơtron, đặc biệt là ở biên của lò phản ứng nơi có sự bất đẳng hướng. thường gặp ở biên phân cách giữa vùng hoạt lò phản ứng hạt nhân (nơi chứa vật liệu hạt nhân phân hạch và chất làm chậm, ) và J+xA Bx0J+xJ-xHình 2.6 Phản xạ của nơtron 17 712 0 Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?A. 0n1 + 92U235 → 54Xe139 + 38Sr95 + 20n1.B. 1H2 + 1H3 → 2He4 + 0n1.C. 0n1 + 92U235 → 56Ba144 + 36Kr89 + 30n1.D. 84Po210 → 2He4 + 82Pb206. Biết n ăng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 182.10^7 ­(­­­­­­­w), dùng năng lư­ợng phân hạch của hạt nhân U235 vớ­i hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch tỏa ra nă­ng lượng­­­­­ 200(MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức Tags các công thức giải nhanh vật lý 12 các công thức vật lý 12 cần nhớ công thức giải nhanh vật lý 12 bằng máy tính công thức vật lý 12 chương công thức vật lý 12 luyện thi đại học công thức vật lý 12 siêu nhanh hệ thống công thức vật lý 12 tóm tắt công thức vật lý 12 Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT Tham gia ngày 16/11/14 Bài viết 4,630 Đã được thích 282 Điểm thành tích 83 Giới tính Nam CHƯƠNG VII. VẬT LÝ HẠT NHÂN​ 1. Cấu tạo hật nhân nguyên tử, Đơn vị khối ℓượng nguyên tử a Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Cấu tạo + Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn mang điện tích nguyên tố dương, và các nơtron trung hoà điện, gọi chung ℓà nucℓôn. + Hạt nhân của các nguyên tố có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton và N nơtron; A = Z + N đc gọi ℓà số khối. + Các nucℓôn ℓiên kết với nhau bởi ℓực hạt nhân. ℓực hạt nhân không có cùng bản chất với ℓực tĩnh điện hay ℓực hấp dẫn; nó ℓà ℓoại ℓực mới truyền tương tác giữa các nucℓôn trong hạt nhân ℓực tương tác mạnh. ℓực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân cỡ 10$^{-15}$m. Bán kính hạn nhân tăng chậm theo số khối A r = r$_0$.A$^{1/3}$. Với r$_0$ = 1,2. 10$^{-15}$. Đồng vị Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôton Z nhưng khác số nơtron N gọi ℓà các đồng vị. b 1 số đơn vị hay dùng trong vật lí hạt nhân Đơn vị khối ℓượng nguyên tử Đơn vị u có giá trị bằng $\frac{1}{{12}}$ khối ℓượng nguyên tử của đồng vị $_6^{12}C$, cụ thể 1u = 1, ; 1u = 931,5$\frac{{MeV}}{{{c^2}}}$ → 1uc$^2$ = 931,5MeV u xấp xỉ bằng khối ℓượng của một nucℓôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối ℓượng xấp xỉ bằng Au.- Đơn vị năng ℓượng 1 eV = 1, 1 MeV = = 1,6. 10$^{-13}$J 1 số đơn vị n/tử thường gặp m$_P$ = 1,67262. 10$^{-27}$ kg = 1,007276 u ; M$_n$ = 10$^{-27}$ kg = 1,008665 u ; M$_e$ = 9,1. 10$^{-31}$ kg = 0,0005486 u; Các ước và bội G ↔ 10$^9$; M ↔ 10$^6$; k ↔ 10$^3$ ; m ↔ 10$^{-3}$ ; μ ↔ 10$^{-6}$ ; n ↔ 10$^{-9}$ ; p ↔ 10$^{-12}$ 2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng ℓượng ℓiên kết Hạt nhân có khối ℓượng nghỉ m$_0$, chuyển động với vận tốc v, có năng ℓượng tính theo công thứcE = m$_0$c$^{2}$ + W$_đ$ Trong đó ${{\rm{W}}_đ} = \frac{1}{2}{m_0}v_0^2 = \left {\frac{1}{{\sqrt {1 - {{\left {\frac{v}{c}} \right}^2}} }} - 1} \right{m_0}{c^2}$ ℓà động năng của hạt nhân. Một vật có khối ℓượng m$_0$ ở trạng thái nghỉ, khi chuyển động với vận tốc v, khối ℓượng của vật sẽ tăng ℓên thành m với $m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - {{\left {\frac{v}{c}} \right}^2}} }}$ Ta có thể viết hệ thức Anhxtanh E = mc$^2$. → W$_đ$ = E – E$_0$ ; Với E$_0$ = m$_0$c$^2$ ℓà năng ℓượng nghỉ của vật. Độ hụt khối Δm = [ + A – Z.m$_n$] – m$_x$ Khối ℓượng của một hạt nhân ℓuôn nhỏ hơn tổng khối ℓượng của các nucℓôn tạo thành hạt nhân đó Năng ℓượng ℓiên kết ΔE = ΔmC$^2$ Sự tạo thành hạt nhân toả năng ℓượng tương ứng ΔE, gọi ℓà năng ℓượng ℓiên kết của hạt nhân vì muốn tách hạt nhân thành các nucℓôn thì cần tốn một năng ℓượng bằng ΔE. Năng ℓượng ℓiên kết riêng ε = ΔE/A ℓà năng ℓượng ℓiên kết tính cho 1 nucℓôn. Năng ℓượng ℓiên kết riêng càng ℓớn thì hạt nhân càng bền vững. 3. Phản ứng hạt nhân a, Định nghĩa Phản ứng hạt nhân ℓà quá trình biến đổi của các hạt nhân. Phản ứng hạt nhân được chia ℓàm hai ℓoại + Phản ứng hạt nhân tự phát ℓà quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. A → C + D Trong đó A hạt nhân mẹ; C hạt nhân con; D tia phóng xạ α, β, ... + Phản ứng hạt nhân kích thích ℓà quá trình các hạt nhân tương tác với nhau thành các hạt nhân khác. Trong số các hạt này có thể ℓà hạt sơ cấp như nucℓôn, eℓecông thứcrôn, phôtôn ... Trường hợp đặc biệt ℓà sự phóng xạ X$_1$ → X$_2$ + X$_3$; X$_1$ ℓà hạt nhân mẹ, X$_2$ ℓà hạt nhân con, X$_3$ ℓà hạt α hoặc β b, Các định ℓuật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân Bảo toàn số nucℓôn số khối A$_1$ + A$_2$ = A$_3$ + A$_4$ Bảo toàn điện tích nguyên tử số Z$_1$ + Z$_2$ = Z$_3$ + Z$_4$ Bảo toàn động ℓượng $\overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} = \overrightarrow {{p_3}} + \overrightarrow {{p_4}} {\rm{ }}hay{\rm{ }}{{\rm{m}}_1}\overrightarrow {{v_1}} + {{\rm{m}}_2}\overrightarrow {{v_2}} = {{\rm{m}}_4}\overrightarrow {{v_3}} + {{\rm{m}}_4}\overrightarrow {{v_4}} $ Bảo toàn năng ℓượng ${K_{{X_1}}} + {K_{{X_2}}} + \Delta E = {K_{{X_3}}} + {K_{{X_4}}}$ → $\Delta E = {K_{{X_3}}} + {K_{{X_4}}} - {K_{{X_1}}} + {K_{{X_2}}}$ Trong đó ΔE ℓà năng ℓượng phản ứng hạt nhân ${K_X} = \frac{1}{2}{m_x}v_x^2$ ℓà động năng chuyển động của hạt X Lưu ý + Không có định ℓuật bảo toàn khối ℓượng. + Mối quan hệ giữa động ℓượng pX và động năng KX của hạt X ℓà $p_X^2 = 2{m_X}{K_X}$ Năng ℓượng phản ứng hạt nhân ΔE = m$_0$ - MC$^2$ Trong đó ${M_0} = {m_{{X_1}}} + {m_{{X_2}}}$ℓà tổng khối ℓượng các hạt nhân trước phản ứng. $M = {m_{{X_3}}} + {m_{{X_4}}}$ ℓà tổng khối ℓượng các hạt nhân sau phản ứng. ℓưu ý + Nếu m$_0$ > M thì phản ứng toả năng ℓượng ΔE dưới dạng động năng của các hạt X$_3$, X$_4$ hoặc phôtôn γ. Các hạt sinh ra có độ hụt khối ℓớn hơn nên bền vững hơn. + Nếu m$_0$ 1, phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng ℓượng phát ra tăng nhanh và có thể gây ra bùng nổ. - Khối ℓượng tới hạn ℓà khối ℓượng tối thiểu của chất phân hạch để phân hạch dây chuyền duy trì. Với $^{235}$U khối ℓượng tới hạn cỡ 15 kg, với $^{239}$Pu vào cỡ 5 kg. b, Phản ứng nhiệt hạch tổng hợp Hai hay nhiều hạt nhân rất nhẹ, có thể kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng này chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, nên gọi ℓà phản ứng nhiệt hạch. Con người mới chỉ thực hiện được phản ứng này dưới dạng không kiểm soát được bom H. Điều kiện để kết hợp xảy ra + Phải đưa hỗn hợp nhiên ℓiệu sang trạng thái pℓasma bằng cách đưa nhiệt độ ℓên tới 108 độ. + Mật độ trong pℓasma phải đủ ℓớn + Thời gian duy trì trạng thái pℓasma ở nhiệt độ cao phải đủ ℓớn. Bài viết mới nhất Seyren Windsor thích bài này. Chia sẻ trang này Bài viết tổng hợp trọn bộ lý thuyết như cấu tạo, cách tính, năng lượng của hạt nhân nguyên tử. Bên cạnh đó là khái niệm, nguyên lí, cách tính phản ứng hạt nhân. Lý thuyết về hạt nhân nguyên tửCấu tạo hạt nhân nguyên tửKhối lượng của hạt nhân nguyên tửNăng lượng liên kết hạt nhân – phản ứng hạt nhân nguyên tửLực hạt nhânĐộ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tửPhản ứng hạt nhân nguyên tử Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nuclon bao gồm các thành phần chính sau proton kí hiệu là p. Proton có khối lượng là mp = 1, kg và các hạt proton có điện tích +e điện tích dương notron ký hiệu là n. Notron có khối lượng là mn = 1, kg và các hạt notrong không mang điện tích. Ký hiệu của hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử có ký hiệu được viết là Trong đó + X kí hiệu hóa học của nguyên tử + Z là số hạt proton hay còn được gọi là là số hiệu nguyên tử. Số hiệu nguyên tử Z cũng chính là số thứ tự của nguyên tử trong bảng HTTH. + A là số khối, là số hạt nuclon trong hạt nhân là tổng số và proton và notron trong hạt nhân. → Như vậy ta có thể thấy số lượng hạt notron N = A – Z Bạn đang đọc bài viết [Vật lý 12] Trọn bộ lý thuyết hạt nhân nguyên tử và phản ứng hạt nhân Kích thước của hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất rất nhỏ mà mắt người bình thường không thể nhìn thấy. Kích thước của hạt nhân còn nhỏ hơn kích thước nguyên tử từ 104 tới 105 lần. Nếu ta coi hạt nhân nguyên tử là một khối hình cầu có bán kính là R thì ta sẽ có mối quan hệ giữa R và A theo công thức sau Đồng vị nguyên tố Đồng vị là những hạt nhân nguyên tử có cùng số lượng Proton Z nhưng có số Notron N khác nhau. Chính vị mặc dù là nguyên tố giống nhau nhưng do có số lượng notron khác nhau dẫn đến A khác nhau. Ôn tập kiến thức [Vật lý 12] Hiện tượng quang điện và thuyết lượng tử ánh sáng Khối lượng của hạt nhân nguyên tử Đơn vị khối lượng của hạt nhân – Nếu so với khối lượng của electron thì khối lượng của hạt nhân rất lớn. Chính vì vậy, khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu và gần như toàn bộ tại hạt nhân. – Trong chuyên đề vật lí hạt nhân nguyên tử người ta thường sử dụng đơn vị đo khối lượng chính là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Từ đó, ta có 1u = 1, Khối lượng của electrong me = 5, Khối lượng của proton mp = 1,00728u Khối lượng của notron mn = 1,00866u Năng lượng và khối lượng của hạt nhân nguyên tử – Theo như hệ thức Anhxtanh Trong đó m là khối lượng của vật. c là tốc độ ánh sáng trong môi trường chân không. c = m/s Năng lượng của nguyên tử có khối lượng tương ứng 1u Đơn vị tính là eV – Electron Volt E=uc2 ≈ 931,5 MeV Vậy năng lượng tương ứng với khối lượng tương đương 1u ≈ 931,5 MeV/c2 MeV/c2 cũng được xem như là đơn vị đo khối lượng hạt nhân. Theo lý thuyết của Anhxtanh một vật có khối lượng m0 kho ở trạng thái nghỉ, thì vật đó sẽ tăng lên m khi di chuyển với vận tốc v. Công thức tính khối lượng m của khi di chuyển được tính như sau Trong đó m0 là khối lượng nghỉ; m là khối lượng của vật khi chuyển động v vận tốc chuyển động của vật Khi đó, năng lượng của vật khi chuyển động được tính bằng công thức Năng lượng này được gọi là năng lượng toàn phần. => Ta có E – E0 = m – m0c2 là công thức tính động năng của vật Năng lượng liên kết hạt nhân – phản ứng hạt nhân nguyên tử Lực hạt nhân Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân lực này là lực hút. Lực hạt nhân có tác dụng giúp liên kết các nuclon với nhau. Về bản chất, lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện và không phụ thuộc vào điện tích của nuclon. So với lực hấp dẫn và lực tĩnh điện, lực hạt nhân có cường độ lớn hơn rất nhiều lực tương tác mạnh và lực này chỉ tác dụng khi hai nuclon có khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng kích thước hạt nhân tương đương 10-15 m. Độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử Độ hụt khối Khái nhiệm Độ hụt khối của một hạt nhân được tính là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclon của hạt nhân và khối lượng của hạt nhân đó, kí hiệu là Δm. Đô hụt khối được tính theo công thức m = [Zmp + A – Z.mN] – mX Giải thích kí hiệu Z là số hiệu nguyên tử N là số notron A là số nucleon với A = N + Z mp, mn, mx lần lượt là khối lượng hat proton, notron và khối lượng hạt nhân m là độ hụt khối Năng lượng liên kết của hạt nhân Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân thành các proton và notron Công thức Wℓk = Giải thích Wℓk Năng lượng liên kết Δm độ hụt khối Tốc độ ánh sáng c = m/s Lưu ý 1 = 931,5 MeV/c2 Năng lượng liên kết riêng Là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nucleon. Năng lượng liên kết riêng được tính theo công thức ε là kí hiệu năng lượng liên kết riêng Wℓk Năng lượng liên kết riêng A là số nucleon Phản ứng hạt nhân nguyên tử Phản ứng hạt nhân là phần quan trọng trong chương trình Vật lý 12, được định nghĩa như sau Là phản ứng mà trong quá trình diễn ra các hạt nhân tương tác với nhau và chuyển biến thành hạt nhân khác. Phản ứng hạt nhân được chia làm 2 loại Phản ứng hạt nhân kích thích và phản ứng hạt nhân tự phát. + Phản ứng hạt nhân tự phát là trong quá trình một hạt nhân tự phân rã do không bề vững và tạo thành những hạt nhân mới Ví dụ quá trình phóng xạ. + Phản ứng hạt nhân kích thích là phản ứng mà các hạt nhân phản ứng với nhau để tạo thành phản ứng mới. Ví dụ phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch. Định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân Định luật bảo toàn nguyên tử số Z hay bảo toàn điện tích Tổng điện tích của các hạt không đổi trước và sau phản ứng Ví dụ Dựa vào ví dụ về phản ứng hạt nhân, theo định luật bảo toàn điện tích ta có Z1 + Z2 = Z3 + Z4 Định luật bảo toàn nuclon bảo toàn số khối A Tổng số nuclôn của các hạt không đổi trước và sau phản ứng Ví dụ Dựa vào ví dụ về phản ứng hạt nhân, theo định luật bảo toàn nuclon, ta có A1 + A2 = A3 + A4 Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần Năng lượng toàn phần gồm năng lượng ở dạng thông thường như động năng hay lượng tử năng lượng và cả bao gồm năng lượng nghỉ. Tổng năng lượng toàn phần của các hạt không đổi trước phản ứng và sau phản ứng. Định luật bảo toàn động lượng p1 = mv1 Tổng các véctơ động lượng của các hạt trước phản ứng bằng tổng các véctơ động lượng của các hạt sau phản ứng. *Chú ý Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn bảo toàn năng lượng nghỉ. Năng lượng phản ứng hạt nhân mt = mA + mB là tổng khối lượng của các hạt trước khi phản ứng hạt nhân ms = mC + mD là tổng khối lượng của các hạt sau khi phản ứng hạt nhân Tổng kết Thông qua bài viết trên, hi vọng đã có thể giúp bạn củng cố kiến thức về hạt nhân nguyên tử cũng như phản ứng hạt nhân. Từ đó, biết cách ứng dụng để làm các bài tập và lấy đó làm tiền đề để nghiên cứu các môn liên quan. Cập nhật lúc 00 15 05-08-2015 Mục tin Vật lý lớp 12 Bài viết trình bày định nghĩa hạt nhân, các định luật bảo toàn và năng lượng của phản ứng hạt nhân. Ưu điểm của bài viết dưới mỗi nội dung lý thuyết sẽ có vi dụ cụ thể có lời giải chi tiết để bạn đọc rèn luyện lý thuyết, cũng như biết phương pháp để làm bài tập tự luyện PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Định nghĩa Phản ứng hạt nhân là mọi quy trình biến hóa hạt nhân dẫn đến sự đổi khác chúng thành những hạt khác . X1 + X2 → X3 + X4 trong đó X1, X2 là những hạt tương tác, còn X3, X4 là những hạt mẫu sản phẩm . Nhận xét Sự phóng xạ A→ B + C cũng là một dạng của phản ứng hạt nhân, trong đó A là hạt nhân mẹ, B là hạt nhân con và C là hạt α hoặc β. Một số dạng phản ứng hạt nhân a. Phản ứng hạt nhân tự phát – Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững và kiên cố thành những hạt nhân khác . b. Phản ứng hạt nhân kích thích – Quá trình những hạt nhân tương tác với nhau tạo ra những hạt nhân khác . c. Đặc điểm của phản ứng hạt nhân * Biến đổi những hạt nhân .* Biến đổi những nguyên tố .* Không bảo toàn khối lượng nghỉ . 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân \ _ { Z_ { 1 } } ^ { A_ { 1 } } \ textrm { X1 } + _ { Z_ { 2 } } ^ { A_ { 2 } } \ textrm { X2 } \ rightarrow _ { Z_ { 3 } } ^ { A_ { 3 } } \ textrm { X3 } + _ { Z_ { 4 } } ^ { A_ { 4 } } \ textrm { X4 } \ a Định luật bảo toàn điện tích. Tổng đại số những điện tích của những hạt tương tác bằng tổng đại số những điện tích của những hạt loại sản phẩm. Tức là Z1 + Z2 = Z3 + Z4 b Bảo toàn số nuclôn bảo toàn số A. Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của những hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của những hạt loại sản phẩm. Tức là A1 + A2 = A3 + A4 c Bảo toàn động lượng. Trong phản ứng hạt nhân thì động lượng của những hạt trước và sau phản ứng được bằng nhauTức là \ \ overline { p_ { 1 } } + \ overline { p_ { 2 } } = \ overline { p_ { 3 } } + \ overline { p_ { 4 } } \ Leftrightarrow m_ { 1 } \ overline { v_ { 1 } } + m_ { 2 } \ overline { v_ { 2 } } = m_ { 3 } \ overline { v_ { 3 } } + m_ { 4 } \ overline { v_ { 4 } } \ d Bảo toàn năng lượng toàn phần. Trong phản ứng hạt nhân thì năng lượng toàn phần trước và sau phản ứng là bằng nhau. Năng lượng toàn phần gồm động năng và năng lượng nghỉ nên ta có biểu thức của định luật bảo toàn năng lượng toàn phần \ m_ { X_ { 1 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 1 } } + m_ { X_ { 2 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 2 } } = m_ { X_ { 3 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 3 } } + m_ { X_ { 4 } } c ^ { 2 } + K_ { X_ { 4 } } \ Chú ý Từ công thức tính động lượng và động năng ta có hệ thức liên hệ giữa động lượng và động năng Ví dụ 1 Xác định X trong các phản ứng hạt nhân sau Ví dụ 2 Cho phản ứng \_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{82}^{206}\textrm{Pb}+x\alpha +y\beta ^{-}\ Xác định x và yĐ / s x = 8 và y = 6 . Ví dụ 3 Sau bao nhiêu phóng xạ α và β thì \_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{82}^{206}\textrm{Pb}\ Đ / s 6 phóng xạ anpha và 4 phóng xạ beta . Ví dụ 4 Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau \_{5}^{10}\textrm{Bo}+_{Z}^{A}\textrm{X}\rightarrow \alpha +_{4}^{8}\textrm{Be}\ A. \_{1}^{3}\textrm{T}\ B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{0}^{1}\textrm{n}\ D. \_{1}^{1}\textrm{p}\ Giải Xác định hạt α có Z= ? và A= ?. α ≡ \_{2}^{4}\textrm{He}\ vận dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích .Khi đó suy ra X có điện tích Z = 2 + 4 – 5 = 1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2 . Vậy X là hạt nhân đồng vị phóng xạ của H. → Chọn đáp án B. Ví dụ 5 Trong phản ứng sau đây n + \_{92}^{235}\textrm{U}\ → \_{42}^{95}\textrm{Mo}\ + \_{57}^{139}\textrm{La}\+ 2X + 7β– ; hạt X là A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron Giải Ta phải xác định được điện tích và số khối của các tia & hạt còn lại trong phản ứng \_{0}^{1}\textrm{n};\ \_{-1}^{0}\textrm{p}\ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được 2 hạt X có2Z = 0 + 92 – 42 – 57 – 7. – 1 = 02A = 1 + 235 – 95 – 139 – = 2 . Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron \_{0}^{1}\textrm{n}\.→ Chọn đáp án D Ví dụ 6 Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân \_{90}^{232}\textrm{Th}\ biến đổi thành hạt nhân \_{82}^{208}\textrm{Pb}\ ? A. 4 lần phóng xạ α; 6 lần phóng xạ β– B. 6 lần phóng xạ α; 8 lần phóng xạ β– C. 8 lần phóng xạ; 6 lần phóng xạ β– D. 6 lần phóng xạ α; 4 lần phóng xạ β– Giải . – Theo đề ta có quá trình phản ứng \_{90}^{232}\textrm{Th}\rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb}+x ._{2}^{4}\textrm{He}+y.\\\beta ^{-}\. – Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, ta được Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – → Chọn đáp án D. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân X1 + X2→ X3 + X4 Tổng khối lượng của những hạt nhân tham gia phản ứng \ m_ { 0 } = m_ { X_ { 1 } } + m_ { X_ { 2 } } \ Tổng khối của những hạt nhân sau phản ứng \ m_ { 0 } = m_ { X_ { 3 } } + m_ { X_ { 4 } } \ Do có sự hụt khối trong từng hạt nhân nên trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng \ \ Rightarrow m_ { 0 } \ neq m \ a Khi m0 > m Do năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn nên trong trường hợp này phản ứng tỏa một lượng năng lượng, có giá trị ΔE = m0 – m c2Năng lượng tỏa ra này dưới dạng động năng của những hạt nhân con . Chú ý Trong trường hợp này do các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu nên các hạt sinh ra bền vững hơn các hạt ban đầu. b Khi m0 m nên phản ứng tỏa năng lượng ; năng lượng tỏa ra W = m0 – m . c2 = 10,02002 – 10,01773 . 931 = 2,132 MeV . Ví dụ 10 Chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α và biến thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Biết khối lượng của các hạt là mPb= 205,9744 u, mPo= 209,9828 u, mα = 4,0026 u. Tính năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã. Đáp án 5,4 MeV 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Hạt nhân \_{6}^{14}\textrm{C}\ phóng xạ β–. Hạt nhân con sinh ra có A. 5p và 6n. B. 6p và 7n. C. 7p và 7n. D. 7p và 6n. Câu 2. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β– thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào ? A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1. B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1. C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1. D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1. Câu 3. Hạt nhân poloni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phân rã cho hạt nhân con là chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Đã có sự phóng xạ tia A. α B. β– C. β+ D. γ Câu 4. Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ biến đổi thành hạt nhân \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ do phóng xạ A. β+. B. α và β–. C. α. D. β–. Câu 5. Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ phóng xạ α cho hạt nhân con A. \_{2}^{4}\textrm{He}\ B. \_{87}^{226}\textrm{Fr}\ C. \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ D. \_{89}^{226}\textrm{Ac}\ Câu 6. Xác định hạt nhân X trong các phản ứng hạt nhân sau đây \_{9}^{16}\textrm{F}+p\rightarrow _{8}^{16}\textrm{O}+X\ A. 7 Li B. α C. prôtôn D. Be Câu 7. Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau \_{13}^{27}\textrm{F}+\alpha \rightarrow _{15}^{30}\textrm{P}+X\ A. \_{1}^{2}\textrm{D}\ B. nơtron C. prôtôn D. \_{1}^{3}\textrm{T}\ Câu 8. Hạt nhân \_{6}^{11}\textrm{Cd}\ phóng xạ β+, hạt nhân con là A. \_{7}^{14}\textrm{N}\ B. \_{5}^{11}\textrm{B}\ C. \_{84}^{218}\textrm{X}\ D. \_{82}^{224}\textrm{X}\ Câu 9. Từ hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ phóng ra 3 hạt α và một hạt β– trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là A. \_{84}^{224}\textrm{X}\ B. \_{83}^{214}\textrm{X}\ C. \_{84}^{218}\textrm{X}\ D. \_{82}^{224}\textrm{X}\ Câu 10. Cho phản ứng hạt nhân \_{12}^{25}\textrm{Mg}+X \rightarrow _{11}^{22}\textrm{Na}+\alpha\, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. α B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{1}^{3}\textrm{T}\ D. proton. Câu 11. Cho phản ứng hạt nhân \_{17}^{37}\textrm{Cl}+X \rightarrow _{18}^{37}\textrm{Ar}+n\, hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. \_{1}^{1}\textrm{H}\ B. \_{1}^{2}\textrm{D}\ C. \_{1}^{3}\textrm{T}\ D. \_{2}^{4}\textrm{He}\. Câu 12. Chất phóng xạ \_{84}^{209}\textrm{Po}\ là chất phóng xạ α. Chất tạo thành sau phóng xạ là P b. Phương trình phóng xạ của quá trình trên là A. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{80}^{207}\textrm{Pb}\ B. \_{84}^{209}\textrm{Po}+_{2}^{4}\textrm{He}\rightarrow _{86}^{213}\textrm{Pb}\ C. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{80}^{205}\textrm{Pb}\ D. \_{84}^{209}\textrm{Po}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{205}^{82}\textrm{Pb}\ Câu 13. Trong quá trình phân rã hạt nhân \_{92}^{238}\textrm{U}\ thành hạt nhân \_{92}^{234}\textrm{U}\, đã phóng ra một hạt α và hai hạt A. prôtôn B. pôzitrôn. C. electron. D. nơtrôn. Câu 14. \_{92}^{238}\textrm{U}\ sau một số lần phân rã α và β– biến thành hạt nhân chì \_{82}^{206}\textrm{U}\ bền vững. Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã α và β– ? A. 8 lần phân rã α và 12 lần phân rã β– B. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β– C. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β– D. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β– Câu 15. Đồng vị \_{92}^{234}\textrm{U}\ sau một chuỗi phóng xạ α và β– biến đổi thành \_{92}^{206}\textrm{Pb}\. Số phóng xạ α và β– trong chuỗi là A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β– B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β– C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β– D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β– Câu 16. Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt α và β được phát ra? A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β. D. 7α và 4β. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân? A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân. B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra. C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác. D. A, B và C đều đúng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân? A. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân. B. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt nhân khác C. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và tạo ra các hạt nhân khác. D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ. Câu 19. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động năng. D. số nuclôn. Câu 20. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động lượng. D. khối lượng. Câu 21. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích? A. A1 + A2 = A3 + A4. B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4. C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0. D. A hoặc B hoặc C đúng. Câu 22. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định luật bảo toàn động lượng? A. PA + PB = PC + PD. B. mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2+ KC+mDc2+ KD. C. PA + PB = PC + PD = 0. D. mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2 Câu 23. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng. C. Tổng khối lượng nghỉ tĩnh của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn. Câu 24. Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ? A. Tấn. B. 10-27 kg. C. MeV/c2. D. u đơn vị khối lượng nguyên tử. Câu 25. Động lượng của hạt có thể do bằng đơn vị nào sau đây? A. Jun B. MeV/c2 C. MeV/c D. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 01. C 02. D 03. A 04. C 05. C 06. B 07. B 08. B 09. B 10. D 11. A 12. C 13. C 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. D 21. C 22. C 23. D 24. A 25. C 26. D 27. D 28. B 29. B 30. A 31. D 32. A 33. D 34. C 35. B 36. A 37. C 38. D 39. C 40. A 41. A 42. C 43. C Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Bài toán đại cương về hạt nhân, phản ứng hạt nhân, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 12. Nội dung bài viết Bài toán đại cương về hạt nhân, phản ứng hạt nhân 1. Bài toán đại cương về hạt nhân, phản ứng hạt nhân Phương pháp Chúng ta điểm lại một số kiến thức và một số lưu ý sau Cấu tạo hạt nhân A Z X Trong đó X là tên hạt nhân, Z là số hiệu nguyên tử hay số proton, hay số thứ tự trong bảng tuần, A là số khối hay tổng số nuclon trong hạt nhân. N là số notron. Đồng vị Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton những khác nhau về số notron dẫn đến số khối A khác nhau. Ví dụ 12 Độ hụt khối Độ hụt khối của hạt nhân xác định bởi Trong đó – mp là khối lượng của một proton – mn là khối lượng của một notron – m là khối lượng hạt nhân – m là đột hụt khối – Đơn vị u, kg, 2 MeV/c Đổi đơn vị * Năng lượng liên kết Năng lượng liên kết của hạt nhân xác định bởi E mc Trong đó – m là đột hụt khối. – Elk là năng lượng liên kết. – Đơn vị MeV, eV và J. Đổi đơn vị. * Năng lượng liên kết riêng Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho mỗi nuclon = lk. Vì MeV/cu nên khi tính năng lượng liên kết, nếu độ hụt khối tính đơn vị là u thì ta có đơn vị của năng lượng liên kết là MeV. II. BÀI TẬP VỀ HẠT NHÂN, PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Bài toán đại cương về hạt nhân, phản ứng hạt nhân Ví dụ minh họa Ví dụ 1 So với hạt nhân 29 14 Si, hạt nhân 40 20Ca có nhiều hơn A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn Lời giải Số proton của Si là 14, của Ca là 20. Vậy Ca nhiều hơn Si 20 proton. Số khối của Si là 29 suy ra số notron của Si là 29 14 15. Của Ca là 40 20 20 Vậy Ca hơn Si 25 15 5 notron. Đáp án B Ví dụ 2 Phát biểu nào sai khi nói về hạt nhân nguyên tử A. hạt nhân mang điện dương vì số hạt dương nhiều hơn hạt âm. B. số nucleon cũng là số khối A. C. tổng số nơtron = số khối A − bậc số Z. D. hạt nhân nguyên tử chứa Z proton. Lời giải A. Sai. Hạt nhân mang điện dương vì hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các notron không mang điện, chứ không phải do số hạt dương nhiều hơn hạt âm. Trong hạt nhân không có hạt nào mang điện tích âm. B. Đúng. Số nuclon là tổng số proton và notron trong hạt nhân và là số khối. C. Đúng. Hạt nhân nguyên tử chứa Z proton. Đáp án A. Ví dụ 3 Biết m um và hai hạt nhân Neon 20 10Ne, 42He có khối lượng lần lượt. Chọn câu trả lời đúng A. Hạt nhân Neon bền hơn hạt α B. Hạt nhân α bền hơn hạt Neon. C. Cả hai hạt nhân Neon và α đều bền như nhau. D. Không thể so sánh độ bền của hai hạt nhân. Lời giải Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân, ta so sánh năng lượng liên kết riêng. Ta có năng lượng liên kết riêng của He và Ne là Vậy hạt nhân Ne bền vững hơn. Đáp án A Ví dụ 4 Sau khi được tách ra từ hạt nhân 42He, tổng khối lượng của 2 prôtôn và 2 nơtrôn lớn hơn khối lượng hạt nhân 42He một lượng là 0,0305u. Nếu 931MeV năng lượng ứng với mỗi nuclôn, đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4 He là bao nhiêu? Lời giải Năng lượng cần tìm chính là năng lượng liên kết riêng Đáp án A. Ví dụ 5 Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là với Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z B. Y, Z, X C. X, Y, Z D. Z, X, Y Lời giải Theo bài ra ta có Vậy năng lượng liên kết riêng giảm dần theo thứ tự Y, X, Z. Hay nói cách khác, tính bền vững giảm dần theo thứ tự Y, X, Z. Đáp án A. Ví dụ 6 Hạt nhân 21D doteri có khối lượng mu = 2,00136. Biết mu = 1,0073; mu = 1,0087. Hãy xác định độ hụt khối của hạt nhân D. Lời giải Độ hụt khối của hạt nhân D là Đáp án D Ví dụ 10 Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 W. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đro. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm. Năng lượng mà lò phản ứng tạo ra trong 3 năm là Vì một phân hạch tạo ra nên số phân hạch trong 3 năm là Một phân hạch sẽ tiêu hao 1 nguyên tử 235U nên số nguyên tử 235U bị tiêu hao cũng chính là 26 N. Số mol của 235U bị tiêu thụ là? Tiểu học Lớp 5 Tiếng Anh lớp 5 Mới Tiếng Việt lớp 5 Toán lớp 5 Lịch sử lớp 5 Địa lí lớp 5 Khoa học lớp 5 Lớp 4 Toán lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 Khoa học lớp 4 Lịch sử lớp 4 Địa lí lớp 4 Lớp 3 Toán lớp 3 Tiếng Việt lớp 3 Tiếng Anh lớp 3 Mới Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 Toán lớp 2 Tiếng việt 2 mới Cánh Diều Tiếng việt 2 mới Chân trời sáng tạo Tiếng việt 2 mới Kết nối tri thức Giải toán 2 mới Cánh Diều Giải toán 2 mới Chân trời sáng tạo Giải toán 2 mới Kết nối tri thức Tiếng anh 2 mới Explore our world Tiếng anh 2 mới Family and Friends Tiếng anh 2 mới Kết nối tri thức Đạo đức 2 mới Cánh Diều Đạo đức 2 mới Chân trời sáng tạo Đạo đức 2 mới Kết nối tri thức Tự nhiên xã hội lớp 2 Cánh Diều Tự nhiên xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo Tự nhiên xã hội lớp 2 Kết nối tri thức Công thức Công thức Toán học Công thức Sinh học Công thức Hóa học Công thức Vật lý Công thức Địa Lý Đề thi & kiểm tra Phương trình hóa học Tuyển sinh Thông tin trường Tư vấn tuyển sinh Tin tức tuyển sinh Mẫu CV Tiểu học Lớp 5 Tiếng Anh lớp 5 Mới Tiếng Việt lớp 5 Toán lớp 5 Lịch sử lớp 5 Địa lí lớp 5 Khoa học lớp 5 Lớp 4 Toán lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 Khoa học lớp 4 Lịch sử lớp 4 Địa lí lớp 4 Lớp 3 Toán lớp 3 Tiếng Việt lớp 3 Tiếng Anh lớp 3 Mới Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 Toán lớp 2 Tiếng việt 2 mới Cánh Diều Tiếng việt 2 mới Chân trời sáng tạo Tiếng việt 2 mới Kết nối tri thức Giải toán 2 mới Cánh Diều Giải toán 2 mới Chân trời sáng tạo Giải toán 2 mới Kết nối tri thức Tiếng anh 2 mới Explore our world Tiếng anh 2 mới Family and Friends Tiếng anh 2 mới Kết nối tri thức Đạo đức 2 mới Cánh Diều Đạo đức 2 mới Chân trời sáng tạo Đạo đức 2 mới Kết nối tri thức Tự nhiên xã hội lớp 2 Cánh Diều Tự nhiên xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo Tự nhiên xã hội lớp 2 Kết nối tri thức Công thức Công thức Toán học Công thức Sinh học Công thức Hóa học Công thức Vật lý Công thức Địa Lý Đề thi & kiểm tra Phương trình hóa học Tuyển sinh Thông tin trường Tư vấn tuyển sinh Tin tức tuyển sinh Mẫu CV Liên hệ 102, Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội 082346781 ↑ Copyright © 2021 CungHocVui Ký hiệu hạt nhân \_{Z}^{A}\textrm{X}\\A\ số khối nuclon\Z\ nguyên tử khốiCấu tạo hạt nhân nguyên tử gồm \Z\ nguyên tử số số proton trong hạt nhân; \N\ số notron trong hạt nhân; \A\ số khối \_{Z}^A{}\textrm{X}\\A=N+Z\+ Số nguyên tử có trong mg lượng chất X\N=nN_A=\dfrac{m_x}{A}N_A\\N_A=6, là hằng số Avôgađrô+ Khối lượng 1 mol của X\m=m_xN_A\+ Số hạt prôtôn có trong mg \_{Z}^{A}\textrm{X}\\N_p=ZN_0=Z.\dfrac{m_x}{A}.N_A\Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng+ Độ hút khối có công thức như sau\\Delta m=m_0-m=\left [ Z_{m_p}+A-Zm_n \right ]-m\\m_0\ tổng khối lượng các hạt nuclôn\m\ khối lượng hạt nhân\m_p\ khối lượng notron+ Năng lượng liên kết \W_{lk}=\Delta mc^2\+ Năng lượng liên kết riêng \\varepsilon=\dfrac{W_{lk}}{A}\Ý nghĩa Đặc trưng cho tính bền vững. NLLK riêng càng lớn thì càng bền vững, số khối nằm trong khoảng 50 đến 70 thì hạt nhân bền vững trình phản ứng hạt nhân\_{Z_1}^{A_1}{X_1}+_{Z_2}^{A_2}{X_2} \rightarrow _{Z_3}^{A_3}{X_3}+_{Z_4}^{A_4}{X_4}\+ \m m_0\ phản ứng thu năng lượng; \E_s\ năng lượng cần cung cấp\E=m_0-mc^2+E_s\+ Với hạt nhân \X_2\ đứng yên– Bảo toàn diện tích \Z_1+Z_2=Z_3+Z_4\– Bảo toàn số nuclôn \A_1+A_2=A_3+A_4\– Bảo toàn động lượng \\vec p_1=\vec p_3+\vec p_4 \vec p=m \vec v\ Chú ý hạt nhân đứng yên có \\vec p=0\– Bảo toàn năng lượng toàn phần \k_1+\Delta E=k_3+k_4\Với \\left\{\begin{matrix}\Delta E=m_1+m_2-m_3-m_4c^2\\ \Delta E=\Delta m_3+\Delta m_4-\Delta m_1-\Delta m_2c^2\\ \Delta E=A_3 \varepsilon_3+A_4 \varepsilon_4-A_1 \varepsilon_1-A_2 \varepsilon_2\end{matrix}\right.\Chú ý \\Delta E>0\ phản ứng tỏa năng\\Delta E<0\ phản ứng thu năngTa có công thức tính động lượng như sau + \p=mv\+ \p^2=2mK\Ta có công thức tính động năng như sau+ \K=\dfrac{1}{2}mv^2\Nếu \A \rightarrow B+C\ thì \\left\{\begin{matrix}K_C=\Delta E.\dfrac{m_B}{m_B+m_C}\\ K_B=\Delta E.\dfrac{m_c}{m_B+m_C}\end{matrix}\right.\ Nhiệt lượng tỏa ra được tính theo công thức sau+ \Q=N.\Delta E\ với \N=\dfrac{m}{A}.N_A\Công thức động năng tương đối như sau\W_đ=E-E_0=m_0c^2\left \dfrac{1}{\sqrt{1-\left \dfrac{v}{c} \right ^2}}-1\right \Khối lượng tương đối được tính theo công thức sau \m_0\ khối lượng thực của vật; \m\ khối lượng của vật khi có vận tốc v\m=\dfrac{m_0}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\Công thức tính năng lượng hạt nhân \E=mc^2=\dfrac{m_0c^2}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\

công thức phản ứng hạt nhân